Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Qua bài học này, người học sẽ nắm được:
+ Định lí và chứng minh định lí về tam giác đồng dạng.
+ Áp dụng định lí vào một số bài tập cụ thể.
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
Cho hình vẽ. Điền chữ thích hợp vào ô trống.
Xét ΔAMN và ΔABC:
- Góc A chung.
- Góc M = góc .
- Góc N = góc .
Câu 2 (1đ):
Cho hình vẽ, điền cạnh thích hợp vào ô trống.
AM | = | AN | = | |
AB |
Câu 3 (1đ):
Cho hình vẽ, biết KL // NP. Áp dụng định lí về tam giác đồng dạng, ta suy ra
ΔMNP∽Δ .
Câu 4 (1đ):
Cho hình vẽ, trong bài học ta đã suy ra được:
COAO=CDAB=ODOB=1525=35.
Độ dài cạnh AO là ;
Độ dài cạnh AB là .
Câu 5 (1đ):
Điền các đỉnh tương ứng thích hợp.
Tam giác OAB, có EF // AB, suy ra ΔOAB∽Δ .
Câu 6 (1đ):
Cho hình vẽ. Áp dụng định lý về tam giác đồng dạng, ta có:
BC= (m).
Điền kết quả dưới dạng số thập phân.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- [âm nhạc]
- sang đến phần số hai chúng ta sẽ cùng
- nhau tìm hiểu về định lý của tam giác
- đồng
- dạng trước khi đi vào nội dung chính
- chúng ta sẽ cùng nhau làm ví dụ mở đầu
- Quan sát hình vẽ biết MN song song với
- BC hãy dự đoán và điền vào ô trống cho
- thích
- hợp ở trên màn hình đang Trình bày việc
- xét hai tam giác là tam giác amn và tam
- giác ABC amn và
- ABC và chúng ta cần phải hoàn thiện hai
- Phần đầu tiên là phần chỉ ra các cặp góc
- tương ứng và phần chỉ ra các cạnh tướng
- tỉ
- lệ tam giác amn và tam giác ABC có góc A
- Chung góc M sẽ bằng với góc B Góc N sẽ
- bằng với góc góc
- C và am trên AB bằng an trên AC và sẽ
- bằng MN trên BC các cạnh tương ứng mà
- chúng ta có thể dự đoán
- được phần Ví dụ mở đầu sẽ giúp các em
- nắm rõ hơn về định lý và cách chứng minh
- định lý của tam giác đồng dạng và nội
- dung của định lý như
- sau nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của
- một tam giác và song song với cạnh còn
- lại thì nó tạo thành một tam giác đồng
- dạng với tam giác đã cho
- bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau chứng minh
- địn lý
- này thầy sẽ Viết giả thiết và kết luận
- cho tam giác
- ABC đường thẳng MN song song với BC với
- điểm M thuộc vào đoạn AB còn điểm N
- thuộc vào đoạn
- AC đề bài yêu cầu chúng ta Chứng minh
- tam giác mới là tam giác amn sẽ đồng
- dạng với tam giác đã cho là đồng dạng
- với tam giác
- ABC đến đây thì chúng ta có thể thấy
- định lý này mở rộng hơn so với Định lý
- Talet ở trong tam giác ở Định lý Talet
- thì chúng ta sẽ suy ra hai cạnh tướng tỉ
- lệ còn ở định lý này chúng ta suy ra hẳn
- hai tam giác đồng dạng bây giờ chúng ta
- sẽ cùng nhau nhìn qua hướng làm của phần
- hỏi chấm
- 3 để chứng minh hai tam giác đồng dạng
- thì chúng ta cần phải chỉ ra cặp góc
- tương ứng bằng
- nhau đầu tiên là góc A
- Chung tiếp theo là sẽ góc m bằng góc B ở
- trên hình sẽ là góc m1 bằng với góc
- B Góc N bằng góc C hay là góc N1 bằng
- với góc
- C chúng ta có thể thấy việc chứng minh
- cặp góc tương ứng bằng nhau khá là đơn
- giản vì góc A chung là ta có thể nhìn
- thấy ở trên hình m1 bằng với góc B hay
- N1 bằng góc C hoàn toàn được suy ra từ
- MN song song với
- BC Điều thứ hai là chúng ta cần phải chỉ
- ra các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ đó là am
- chia
- AB bằng an tr AC và bằng MN tr BC AM
- trab bằng an tr AC ta có thể suy ra được
- từ Định lý Talet còn phần khó hơn là
- chúng ta cần phải chỉ ra dấu bằng thứ ba
- bằng MN
- trbc và để chứng minh được dấu bằng thứ
- ba thì chúng ta cũng sẽ sử dụng đình lý
- Talet bằng cách kẻ thêm hình chúng ta sẽ
- làm như sau kẻ NP song song với a AB với
- điểm P thuộc vào cạnh
- BC kết hợp với MN song song với BC thì
- chúng ta thấy MN PB là từ giác có hai
- cặp cạnh đối song song nên ta suy ra
- ngay mnpb là hình bình
- hành và từ đây ta suy ra MN bằng
- PB đến đây thì chúng ta áp dụng Định lý
- Talet ở trong tam giác
- ABC MN song song với BC ta suy ra AM m
- tr AB bằng an tr
- AC từ NP song song với AB ta sẽ suy ra
- An trên
- AC bằng với BP tr
- BC vì MN bằng BP nên BP tr BC sẽ bằng MN
- trbc và từ hai điều này chúng ta suy ra
- ngay am tr AB bằng an tr
- AC và bằng mn trbc
- như vậy là chúng ta đã hoàn thành việc
- chứng minh các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ
- bây giờ ta chỉ việc trình bày nốt phần
- chứng nguy các cặ góc tương ứng bằng
- nhau mặt khác do MN song song với BC nên
- ta suy ra ngay m1 bằng với góc B N1 bằng
- với góc c hai góc ở vị trí đồng vị Bây
- giờ ta sẽ xét tam giác amn và tam giác
- ABC hai tam giác này có các cặp góc
- tương ứng bằng nhau và các cạnh tương
- ứng tỉ lệ chúng ta đã chỉ ra
- và ta suy ra được ngay tam giác amn đồng
- dạng với tam giác
- ABC Vậy là chúng ta đã chứng minh
- xong thêm một chú ý về định lý
- này định lý về tam giác đồng dạng vẫn
- đúng nếu đường thẳng cắt phần kéo dài
- của hai cạnh của tam giác chẳng hạn
- chúng ta sẽ gặp các trường hợp như hình
- vẽ ở dưới đây với tam giác
- ABC chúng ta sẽ kể de song song với BC
- Tuy nhiên de lại cắt phần kéo dài của AB
- và AC ở phía bên trên như thế này hay là
- với tam giác ABC ở đây thì de song song
- với BC cắt hai cạnh AB và AC ở bên dưới
- như thế này từ de song song với BC chúng
- ta đều có ngay tam giác ABC đồng dạng
- với tam giác mới được tạo thành đó là
- tam giác
- ade lưu ý rằng khi chúng ta viết các ký
- hiệu đồng dạng ta cần phải ghi đúng các
- đỉnh tương
- ứng Và bây giờ chúng ta sẽ đến với một
- số bài tập sang đến bài luyện tập tập
- thứ tư cho hình vẽ biết KL song song với
- NP Tính độ dài cạnh KL và
- ml để tính độ dài hai cạnh này thì chúng
- ta sẽ áp dụng định lý tam giác đồng
- dạng cụ thể hơn là trong tam giác
- MNP ta có KL song song với
- NP và ta suy ra ngay
- mkl đồng dạng với
- MNP Và khi chúng ta viết ký hiệu đồng
- dạng thì chúng ta cần phải viết đúng các
- địch tương ứng và khi viết đúng ký hiệu
- đồng dạng thì ta mới dễ dàng suy ra được
- các cạnh tương ứng tỉ
- lệ ta có KL tr
- NP sẽ bằng ml trên MP và bằng MK trên
- MN ở trên hình thì chúng ta có thể thấy
- là tỷ số ta có thể tính được đó là MK tr
- MN bằng 12 tr 8 + 12
- và sau khi rút gọn ta được là 3/5 đến
- đây chúng ta sẽ thay số để tính hai cạnh
- KL và
- ml K tr NP = 3/5 ta suy ra K bằ 3/5 nh
- NP với NP bằ 13 ta thay số ta được 3/5
- nh 13 bằ
- 39/5 tương tự chúng ta cũng sẽ tính ml
- ml tr MP bằ 3/5 ta suy ra ngay ml = 3/5
- nh MP
- và với MP bằng 11 ta tính được 3/5 nh 11
- =
- 33/5 sang đến bài tập Hỏi
- ch5 cho hình vẽ biết AB và CD song song
- với nhau Tính độ dài cạnh ao và AB như
- vậy ở bài này chúng ta có thể thấy Đây
- là bài tập về trường hợp cạnh CD song
- song với AB nhưng mà CD cắt phần kéo dài
- của hai cạnh oa và OB của tam giác
- OAB chúng ta vẫn sẽ áp dụng định lý của
- tam giác đồng
- dạng xét tam giác AOB với DC song song
- với
- AB chúng ta biết tam giác mới được tạo
- thành đó là tam giác
- ocd và khi chúng ta viết các đỉnh tương
- ứng của hai tam giác này ta cần phải căn
- cứ vào các góc bằng
- nhau góc A bằng với góc C lên đỉnh A
- tương ứng với đỉnh C hai góc o bằng nhau
- do ở vị trí đối đỉnh nên đỉnh O sẽ tương
- ứng với đỉnh O
- góc B bằng góc D vì hai góc này ở vị trí
- sau Lay trong nên đỉnh B sẽ tương ứng
- với đỉnh
- D và khi chúng ta viết đúng ký hiệu đồng
- dạng ta sẽ suy ra ngay được các cạnh tươ
- ứng tỉ lệ đó là ao tr co sẽ bằng AB trên
- CD và bằng OB trên OD cặp cạnh tương ứng
- ở trên hình chúng ta thấy được tỉ số OB
- trên OD sẽ bằng 25/15 sau khi rút gọn ta
- được kết quả quả là 5/3 đến đây thì
- chúng ta sẽ tính toán như bình thường ta
- tính hai cạnh ao và
- AB ao tr CO = 5/3 và với co = 18 ta tính
- ra ngay là ao sẽ bằng
- 30 với ab trên cd = 5/3 ta sẽ suy ra
- ngay AB = 5/3 nh CD và CD = 9 ta tính
- được AB =
- 15 như vậy là chúng ta đã xong bài luận
- tập thứ
- năm qua bài tập 4 và 5 chúng ta có thể
- thấy viết đúng ký hiệu đồng dạng là việc
- rất là quan trọng và ta cần phải lưu ý
- kỹ ở vấn đề
- này sang đến bài tập số 6u ở phần này
- thầy sẽ luyện tập cho các em viết đúng
- các ký hiệu đồng
- dạng Cho hình vẽ biết đường thẳng AB CD
- và e song song với nhau Hãy liệt kê ba
- cặp tam giác phân biệt và đồng
- dạng để liệt kê được ba cặp tam giác
- phân biệt đồng dạng thì trước hết chúng
- ta phải chọn tam giác gốc Ví dụ ở đây
- thầy xét tam giác
- OAB với CD song song với AB ta suy ra
- được ngay tam giác OAB sẽ đồng dạng với
- tam giác ocd Chú ý viết đúng các góc
- tương
- ứng và từ EF song song với
- AB thì tam giác mới được tạo thành đó là
- tam giác
- oe và O sẽ đồng dạng với tam giác OAB
- Tuy nhiên chúng ta cần phải viết đúng
- các đỉnh tương
- ứng
- OAB sẽ đồng dạng với
- of và cuối cùng là Z tam giác
- oe với CD song song với
- EF tam giác mới được tạo thành đó là tam
- giác
- ocd oef sẽ đồng dạng với
- odc như vậy là chúng ta đã xong phần hỏi
- ch6 Và bây giờ chúng ta sẽ đến với bài
- tập cuối cùng ở bài tập số 7 là ứng dụng
- của định lý tam giác đồng dạng để đo
- khoảng
- cách người ta ứng dụng định lý của tam
- giác đồng dạng để đo khoảng cách BC ở
- hai địn điểm không thể đến được biết de
- song song với BC và các kích thước của
- các cạnh cạnh được tro ở trên
- hình Các em có thể thấy là kích thước
- của các cạnh ở trên hình là các kích
- thước ta hoàn toàn có thể đo được ở trên
- mặt đất còn hai điểm B và C là cắt ngang
- qua mặt hồ nên chúng ta sẽ khó đo hơn
- nên ta phải đo dán tiếp bằng cách sử
- dụng định lý của tam giác đồng
- dạng áp dụng định lý tam giác đồng dạng
- ở trong tam giác ABC ta suy ra ngay de
- song song với BC và tam giác mới là tam
- giác ade sẽ đồng dạng với tam giác ABC
- Theo định lý và từ đây ta suy ra Ad tr
- AB bằng DE tr BC cặp cạnh tương ứng ta
- tính được tỷ số AB tr ad sẽ bằng
- 8/15 từ tỷ số này ta có thể tính được
- ngay BC sẽ bằng DE chia 8/15 và tính
- toán như bình thường ta tính được BC
- bằng 41,25
- m và đây cũng là bài tập cuối cùng ở
- trong phần này
- sang đến phần tổng kết bài học thì ở
- trong Bài học này chúng ta đã được học
- hai phần định nghĩa tam giác đồng dạng
- và định lý về tam giác đồng dạng các em
- có thể dừng lại và ghi chép các điều cần
- lưu
- ý ở phần số hai là định lý về tam giác
- đồng
- dạng
- premium
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây