Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
Mệnh đề phủ định của mệnh đề "Với mọi x∈X, nếu P thì Q" là
"∀x∈X, nếu P thì Q".
"∀x∈X, nếu P thì Q".
"∃x∈/X, nếu P thì Q"
"∃x∈X, nếu P thì Q".
Câu 2 (1đ):
Mệnh đề phủ định của mệnh đề "ít nhất một số a hoặc b dương" là
"mọi một số a và b đều không dương".
"ít nhất một số a hoặc b không dương".
"mọi một số a hoặc b đều không dương".
"ít nhất một số a hoặc b âm".
Câu 3 (1đ):
Để chứng minh nếu 5n+4 lẻ thì n lẻ, ta giả sử phản chứng là
giả sử n lẻ.
giả sử n chẵn.
giả sử 5n+4 lẻ.
Câu 4 (1đ):
Với k là số tự nhiên, mệnh đề "2.(2k2+2)+1 là số lẻ" đúng hay sai?
- Sai
- Đúng
Câu 5 (1đ):
.
Nếu a2 chẵn thì a chẵn, với mọi số tự nhiên a.
Biết m2=2n2, khi đó m là số
- chẵn
- lẻ
Câu 6 (1đ):
Hoàn thành mệnh đề đúng sau: Nếu m chẵn và n chẵn thì
(m , n)=1.
(m , n)=1.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- [âm nhạc]
- Còn nếu chúng mình gián tiếp bằng cách
- sử dụng phương pháp chứng minh phản
- chứng các em sẽ làm như thế nào đó sẽ là
- nội dung của phần số 2
- bài toán của chúng ta vẫn là chứng minh
- với mọi giá trị x thuộc x lớn mệnh đề PX
- kéo theo quỹ là đúng nhưng ở đây các em
- không thể sử dụng phương pháp chứng minh
- trực tiếp một cách dễ dàng vậy thì ta có
- thể nghĩ tới việc Chứng minh phản chứng
- và trước khi đến với các bước Chứng minh
- phản chứng thì kem trả lời cho thầy câu
- hỏi sau đây mệnh đề phủ định của mệnh đề
- trên thì như đã học ở bài trước mệnh đề
- phủ định của nó sẽ là nếu p Thì quy nhan
- tương tự như thế với mọi x thuộc vào X
- lớn nếu p thì Q sẽ có mệnh đề phủ định
- là mệnh đề nào
- như vậy phủ định của đuổi mọi là tồn tại
- nên mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là
- tồn tại một giá trị x thuộc vào X lớn để
- cho Nếu p Thì quy ngang việc Chứng minh
- phản chứng chúng ta cũng sử dụng mệnh đề
- phủ định thay vì việc chứng minh mệnh đề
- này đúng một cách trực tiếp thì thầy sẽ
- đi chứng minh mệnh đề phủ định của nó là
- sai tức là chứng minh tồn tại một giá
- trị x thuộc vào X lớn để cho Nếu p thì
- Quynh sai điều này sai thì điều này đúng
- nên ở bước thứ nhất thầy sẽ Giả sử tồn
- tại X không thuộc vào X lớn để cho PX
- không đúng nhưng ở đây là quy ngang nên
- quy y Không phải sai sau khi giả Sửu
- được điều này ta sẽ dùng suy luận toán
- học để đi đến mâu thuẫn nếu có điều mâu
- thuẫn tức là điều giả sử của chúng ta là
- sai nên các em sẽ có điều phải chứng
- minh và cụ thể thầy sẽ minh họa bằng ví
- dụ chứng minh nếu như a + b lớn hơn 0
- thì có ít nhất một số A hoặc B Dương PX
- ở đây là a + b lớn hơn 0 quy X ở đây là
- có ít nhất một số A hoặc B Dương hay nói
- cách khác là tồn tại A hoặc B Dương để
- cho quý sai thì các em sẽ tìm cho thầy
- mệnh đề phủ định tức là quý ngàn sẽ là
- gì nhé
- phủ định của tồn tại là với mọi phủ định
- của hoặc là và của Dương là không dương
- nên quy ngan sẽ được phát biểu là mọi số
- a và b đều không dương do đó ở bài này
- thầy sẽ Giả sử là tồn tại a và b đều
- không Dương sau khi có điều giả sử này
- ta sẽ dùng suy luận để đi tới mâu thuẫn
- mâu thuẫn chính là trái với giả thiết a
- + b dương của chúng ta nếu có điều đó
- thì việc Giả sử a và b đều không dương
- là sai thì khi đó trong a và b sẽ có ít
- nhất một trong hai số phải dương như vậy
- xuất phát từ giả thiết a b đều không
- dương ta sẽ có A nhỏ hơn hoặc bằng 0 và
- b cũng nhỏ hơn hoặc bằng 0 Vậy thì a + b
- a + b cũng phải nhỏ hơn hoặc bằng 0 và
- điều này thì trái với giả thiết a + b
- lớn hơn 0 rồi Vậy điều giả sử chúng ta
- là sai điều giả sử này sai tức là A hoặc
- b sẽ phải dương ta có điều phải chứng
- minh đó là cách các em sử dụng phương
- pháp chứng minh phản chứng để chứng minh
- một mệnh đề
- tương tự như thế Thầy có ví dụ thứ hai
- để các em hiểu hơn về phương pháp chứng
- minh phản chứng nhé cho n là số tự nhiên
- chứng minh nếu như 5N + 4 lẻ thì N cũng
- lẻ
- PX ở đây là 5N + 4 lẻ rồi còn qx
- còn quỹ là l lẻ do đó chúng ta sẽ Giả sử
- n là số tự nhiên chẵn n là số tự nhiên
- chẵn khi đó n phải có dạng n = 2k với k
- là một số tự nhiên ta sẽ lập luận để đi
- tới điều mâu thuẫn với việc 5N + 4 lẻ
- vậy 5N + 4 Nếu thầy chữ n bằng 2k ta sẽ
- có 10k + 4 đặt 2 làm nhân tử chung trong
- còn lại 5k + 2 2 nhân với một số tự
- nhiên dẫn tới 5N + 4 Cũng là một số chẵn
- số chẵn thì mâu thuẫn với giả thiết 5N +
- 4 lẻ do đó điều giả sử này của các em là
- sai và chúng ta có điều phải chứng minh
- N phải lẻ qua hai ví dụ vừa rồi Các em
- cũng đã hiểu thế nào là cách chúng ta
- Chứng minh phản chứng ra sự phản chứng
- dùng lập luận để suy ra điều giả sử đó
- là sai là mâu thuẫn để đi tới điều phải
- chứng minh tương tự như ví dụ này thầy
- có ví dụ tiếp theo và kèm sẽ suy nghĩ để
- tự chứng minh vào vở trước khi theo dõi
- phần hướng dẫn của thầy nhất câu hỏi của
- chúng ta như sau phối n là một số tự
- nhiên Chứng minh N Bình chẵn thì N chẵn
- Cũng như bài trước thôi ở đây quy là nở
- chẵn thì ta sẽ Giả sử nở là một số tự
- nhiên lẻ n lẻ thì nó sẽ phải có dạng là
- 2k+1 trong đó k là một số tự nhiên vậy
- thì n² sẽ bằng 2k + 1 tất cả bình sử
- dụng hằng đẳng thức để khai triển ta có
- 4 ca bình cộng 4k + 1 và với hai đơn
- thức này thầy đặt hai làm nhân tử chung
- bên trong còn lại 2k² + 2 và cộng với 1
- kèm lại để ý 2 nhân với một số cộng với
- 1
- đó là một số lẻ hay nói cách khác n Bình
- lẻ n Bình lẻ thì mâu thuẫn với giả thiết
- n Bình chẵn rồi nên điều giả sử này của
- các em là sai dẫn tới n phải là một số
- chẵn ta có điều phải chứng minh nếu n
- Bình chẵn thì nở chẵn đó là một số ví dụ
- đơn giản về việc áp dụng phương pháp
- chứng minh phản chứng phòng Chứng minh
- mệnh đề Tuy nhiên sẽ có nhiều bài phức
- tạp hơn yêu cầu chúng ta phải vận dụng
- rất nhiều các chứng minh ví dụ ta phải
- áp dụng ngay Chứng minh N Bình chẵn thì
- N chẵn để đi tới kết luận căn 2 là một
- số vô tỉ đề bài ngắn gọn như này nhưng
- chứng minh thì không hề đơn giản để
- chứng minh Căn 2 là số vô tỉ thì ta sẽ
- đi giả sử Căn 2 là một số hữu tỉ và thầy
- sẽ nhắc lại cho các em về khái niệm một
- số hữu tỉ số hữu tỉ sẽ có thể viết dưới
- dạng m/n trong đó MN là các số tự nhiên
- hơn nữa mờ và N sẽ phải có ước chung lớn
- nhất bằng 1 tức là chúng nguyên tố cùng
- nhau vậy thì xuất phát từ căn 2 bằng 10
- phần n thầy nhân chéo ta có m = căn 2n
- bình phương hai vế ta thu được m bình
- bằng 2n² m² có dạng 2 nhân với một số tự
- nhiên hiển nhiên m bình phải là số chẵn
- kem chú ý vào phần này sau khi đã chứng
- minh như trên thì chúng ta sẽ được phép
- sử dụng đầy như một giả thiết
- khác 10 Bình chẵn thì các em suy ra được
- m cũng là một số chẵn có m chẵn rồi thì
- thầy lại gọi m của rạn là 2k với k là
- một số tự nhiên ta lại từ m bình bằng 2n
- Bình thay m = 2k thầy có 4k Bình sẽ bằng
- 2n²
- rút gọn hai ở hai vế ta còn lại n bình
- bằng 2k Bình
- chính xác tới đây tương tự như dòng ở
- phía trên n Bình có dạng của một số chẵn
- mà n Bình chẵn thì ta lại có nở chẵn dẫn
- tới n là một số chẵn kèm chú ý ở đây màu
- trắng màu trắng
- mờ chẵn phần đầu chẵn thì ít nhất chúng
- đã có ước chung là hai do đó M và N
- không thể có ước chung lớn nhất bằng 1
- điều này là mâu thuẫn với giả thiết dẫn
- tới việc Giả sử Căn 2 là một số hữu tỉ
- không thể xảy ra
- ta có không phải chứng minh Căn 2 là số
- vô tỉ
- và đây cũng là nội dung cuối cùng trong
- bài học ngày nay của chúng ta trong Bài
- học này kem đã được giới thiệu về hai
- phương pháp chứng minh mệnh đề mà chúng
- ta thường sử dụng là phương pháp chứng
- minh trực tiếp ở đó từ PX kèm sẽ dùng
- lập luận để đi tới qx đúng và phương
- pháp thứ hai phương pháp phản chứng Giả
- sử cho P đúng còn quý sai dùng suy luận
- để đi tới mâu thuẫn khi đó giả sử phản
- chứng của chúng ta là sai và thu được
- điều phải chứng minh các em sẽ luyện tập
- thêm các bài toán chứng minh mệnh đề ở
- trên olm.vn Để hiểu hơn về bài học ngày
- hôm nay nhé Thầy Cảm ơn sự theo dõi của
- các em và hẹn gặp lại các em trong các
- bài học tiếp theo trên online.vn
- [âm nhạc]
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây