Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Các thì hiện tại SVIP
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu của các thì:
- Hiện tại đơn
- Hiện tại tiếp diễn
- Hiện tại hoàn thành
- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Choose the correct usages of present simple tense.
Choose the correct usages of present continuous tense.
Choose the best answer to complete each sentence.
1. A: What time
- do you finish
- are you finishing
B: Normally I
- finish
- am finishing
- am working
- work
2. A: I
- is wanting
- want
- am saving
- save
B: But computers
- cost
- are costing
A: It
- is getting
- gets
3. A: I
- is thinking
- think
- is going
- goes
B: I
- agree
- am agreeing
Match the sentence with its correct usage.
Choose the best answer to complete each sentence.
1. A: Someone
- has been leaving
- has left
B: I expect that's Mike. He
- has cleaned
- has been cleaning
- has been finishing
- has finished
2. I
- have been studying
- have studied
Complete the sentence using the correct form of the verb.
1. This is the first time I octopus. (ever/eat)
2. You late. It's annoying. (always come)
3. We for hours and I need a rest. (walk)
4. in a factory? (he/work)
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin chào mừng các em đã đến với khóa học
- ôn thi tiếng Anh vào 10 trên trang web
- org.vn 12 thì trong tiếng Anh là phần
- kiến thức nền tảng quan trọng cho các
- phần kiến thức tiếp theo hôm nay chúng
- ta sẽ cùng nhau ôn lạnh các thì hiện tại
- trong Bài học này chúng ta sẽ cùng tìm
- hiểu lại các thì hiện tại đơn hiện tại
- tiếp diễn hiện tại hoàn thành và Thì
- cuối cùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- đầu tiên đối với thì hiện tại đơn
- a đối với động từ thường Cô có hai ví dụ
- sau khi Word in the hospital you often
- watch TV in evening Đây là hai câu thì
- hiện tại đơn đối với động từ thường từ
- đây chúng ta rút ra cấu trúc như sau
- khẳng định chủ ngữ + động từ các bạn nhớ
- thêm đuôi s hoặc es trong trường hợp Chủ
- ngữ là ngôi thứ ba số ít hoặc danh từ số
- ít thể phủ định chúng ta mượn trợ động
- từ đu does not viết tắt don't doesn't
- động từ chính đưa về dạng nguyên thể
- nghi vấn đó trợ động từ dothe lên đứng
- trước Chủ ngữ đối với động từ to be ví
- dụ is very clever Doctors
- khi chúng ta rút ra cấu trúc lá thể
- khẳng định chủ ngữ + động từ châu Mỹ em
- is a phủ định đặt Note đang dao động
- YouTube nghi vấn dao động chu vi lên
- đứng trước Chủ ngữ bây giờ các bạn hãy
- Liệt kê lại các cách dùng của thì hiện
- tại đơn Đúng rồi thì hiện tại đơn có các
- cách dùng như sau đầu tiên Dùng để diễn
- tả một thói quen một hành động lặp đi
- lặp lại mai tôi đi walk to school
- everyday hành động lặp đi lặp lại đi bộ
- đến trường Thứ Hai dẫn cả một chân lý
- một sự thật hiển nhiên What The Voice US
- one hundred degrees celsius nước sữa 100
- độ C
- hai thứ ba sẽ thả một trạng thái cảm
- giác ở hiện tại I smell something
- burning tôi ngửi cái gì đang cháy và
- cuối cùng thì hiện tại đơn dùng đến nói
- về lịch trình thời gian biểu kế hoạch ví
- dụ The plant's Shot at seven and this
- morning máy bay cất cánh lúc 7 giờ sáng
- Ừ để nhận biết thì hiện tại đơn chúng ta
- thường có các từ những trạng từ chỉ tần
- suất usually sometime often very ví dụ
- IOS trên go to the prestigious Ở đây có
- trạng từ tần suất ô sin e
- 32 các từ ngữ every day Every Night
- every witch ví dụ Messengers mary-kate
- chúng ta cũng sản phẩm thứ 2 thì hiện
- tại tiếp diễn
- a and Around the World Cup tournaments
- What do you looking for Đây là hai ví dụ
- của thì hiện tại tiếp diễn từ đây chúng
- ta cũng rút ra được cấu trúc của thì
- hiện tại tiếp diễn như sau khi khẳng
- định chủ ngữ + động từ trước bị em is +
- động từ dạng với Bình phủ định đặt Note
- đằng sau động theo chu kỳ nghi vấn lao
- động YouTube lên đứng trước Chủ ngữ các
- bạn hãy nhớ lại các cách dùng của thì
- hiện tại tiếp diễn thì hiện tại tiếp
- diễn có các cách dùng sau đầu tiên diễn
- giả hành động đang diễn ra tại thời điểm
- nói ví dụ listen The Baby is strange à
- anh em bé đang khóc thì hiện tại tiếp
- diễn còn dùng để diễn tả hành động mang
- tính chất tạm thời sự biến chuyển exists
- in the hotel near the Stadium họ có đang
- ở khách sạn gần sân vận động không thứ
- ba thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành
- động xảy ra xung quanh thời điểm nói
- soosun is writing and Urban Series
- season đang viết quyển sách khác trong
- năm nay và cuối cùng thì hiện tại tiếp
- diễn còn dùng để diễn tả sự phàn nàn
- trong câu thường và các từ ngữ always
- osprey forever you are always think that
- I có lúc nào làm mất chìa khóa diễn thật
- sự phàn nàn dấu hiệu nhận biết của thì
- hiện tại tiếp diễn thường là các từ như
- now IS
- số for now at the moment Aspirin look ví
- dụ and study English now lưu ý chúng ta
- sẽ không dùng các thì tiếp diễn với các
- động từ sau đầu tiên động từ chị ý kiến
- Audi Subway thứ hai là các từ chi giá
- xem phiêu test smalec các từ chỉ tình
- cảm như love like head Chị Tư duy Bill
- is considered no means sinh chỉ sự sở
- hữu bra helpless like ví dụ She want to
- All our commitment mang rồi chúng ta
- nhìn thấy dấu hiệu từ momen của thì hiện
- tại tiếp diễn ở đây nhưng động lực chính
- quần chúng ta chỉ ở thì hiện tại đơn chứ
- chúng ta không được nói rằng Swan chen
- khi chúng ta cũng sang phần 3 thì hiện
- tại hoàn thành câu có ví dụ sau đây Have
- lived Here For Christmas Happy finish
- the Project is từ đây Các bạn hãy viết
- lại cấu trúc thì hiện tại hoàn thành cấu
- trúc lá trà khẳng định chủ ngữ + health
- workers + động từ dạng quá khứ phân từ
- phủ định đâm nát đằng sau has the class
- nghi vấn Đào hát hoặc cast lên đứng
- trước Chủ ngữ
- thì các bạn cần lưu ý các cách dùng của
- thì hiện tại hoàn thành như sau đầu tiên
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong
- quá khứ ra kéo dài tới hiện tại hoặc
- tương lai suy hát hơn motorbike for six
- years Cô ấy có xe môtô Khoảng 6 năm rồi
- tức là tính đến thời điểm hiện tại cô ấy
- đã có môtô khoảng 65
- 3 cách dùng thứ hai diễn tả hành động
- xảy ra trong quá khứ nhưng không đề cập
- đến thời gian hoặc là để lại kết quả ở
- hiện tại We have World shaula west Chúng
- tôi đã đạt được vài giải thưởng ở đây
- không đề cập đến thời gian đạt giải Nếu
- để cập đến thời gian chúng ta sẽ dùng
- thì quá khứ đơn Thứ ba hành động xảy ra
- nhiều lần tính đến hiện tại Asus zenbook
- restore tôi đọc cuốn sách này ba lần rồi
- thứ tư diễn tả hành động vừa xảy ra
- thương của các tự nhiên just as easily
- as Paul emile carelessly ăn vừa mới mua
- một chiếc ô tô mới
- 3 cách dùng thứ 5 diễn tả hành động hoàn
- thành trước mong đợi hoặc chưa hoàn
- thành như mong đợi thường có các từ ngữ
- already Z
- I already thường được dùng trong câu
- khẳng định We have avoided the home Quốc
- Trung Tôi đã làm xong bài tập giá gas
- thường dùng trong câu phủ định và nghi
- vấn I haven't finished object.get tối
- chưa hoàn thành kế hoạch cuối cùng thì
- hiện tại hoàn thành được dùng để nói về
- kinh nghiệm trải nghiệm thường có các từ
- như never AV is the first time you that
- certain time ví dụ Happy yeah và flow in
- the hellacopters Bạn đã bao giờ đi máy
- bay trực thăng chưa ra để ghi nhớ rõ hơn
- các cách dùng của thì hiện tại hoàn
- thành các bạn hãy làm bài Sau Núi câu
- với cách dùng đúng tương ứng ở
- có đáp án là à
- có dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
- thường gồm các cụm từ như fo cộng khoảng
- thời gian xin + mốc thời gian never ever
- since It is the first second time thường
- dùng trong cách dùng chỉ kinh nghiệm
- trải nghiệm hay cách từ ngữ gesture and
- get recently chỉ hành động vừa mới xảy
- ra hay hoàn thành trước hoặc chưa hoàn
- thành nhưng mong đợi như trong các ví dụ
- về rồi
- à à
- khi chúng ta cùng đến với Thì cuối cùng
- của bài ngày hôm nay thì hiện tại hoàn
- thành tiếp diễn ví dụ I have been trying
- for more than three hours Trời đã mưa
- hơn hai tiếng rồi từ đây chúng ta có cấu
- trúc là khẳng định chủ ngữ + hét hoặc
- has + pin + Dock phủ định đặt Note đằng
- sau hát what has nghi vấn Đào hát hoặc
- cast lên đứng trước Chủ ngữ
- em về cách dùng của thì hiện tại hoàn
- thành tiếp diễn Chúng ta có 2 cách dùng
- cách 1 Dùng để diễn tả hành động xảy ra
- trong quá khứ kéo dài liên tục đến hiện
- tại hoặc tương lai trong cách dùng này
- chúng ta nhấn mạnh và tính liên tục khi
- hết pin driving for hours he he blacksun
- chứng minh đã lái xe hàng tiếng đồng hồ
- rồi chúng mình không thể nghỉ sớm chút
- sao ở đây chúng ta nhấn mạnh và tính
- liên tục lái xe hàng tiếng đồng hồ cách
- dùng thứ hai diễn tả hành động vừa mới
- chấm dứt và có kết quả ở hiện tại hãng a
- blessed because I have been Trying to
- get in time hết hơi rồi vì tôi đã chạy
- đến đây đúng giờ
- chỉ để ngắm sắc hơn vì kiến thức về bốn
- thì chúng ta vừa học các bạn hãy làm bài
- tập sau các bạn nghe cô giải thích đáp
- án câu một Chúng ta thấy dấu hiệu giữa
- is the first Comes là dấu hiệu của thì
- hiện tại hoàn thành quyến luyến đáp án
- lá AE Vy câu hai chúng ta thấy trạng
- thường tần suất always câu sau this
- annoying việc này thật bực mình Diễn
- Thành Sự phàn nàn vẫn nên đáp án lá
- t-ara scumming cô ba câu này nhấn mạnh
- vào tính liên tục của hành động faw
- welsh National chúng ta sẽ dùng thì hiện
- tại hoàn thành tiếp diễn hepa walking
- Câu 4 hỏi về công việc hiện tại nên đáp
- án là does work tổng kim loại bài học
- ngày hôm nay các bạn cần ghi nhớ loại
- cấu trúc và cách dùng của bố thì thì
- hiện tại đơn thì hiện tại tiếp diễn thì
- hiện tại hoàn thành và cuối cùng là thì
- hiện tại hoàn thành tiếp diễn bài học
- của chúng ta đến đây là kết thúc hẹn gặp
- lại các em trong những bài học tiếp theo
- chính trang web olm.vn
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây