Bài học cùng chủ đề
- Tập hợp
- Các phép toán trên tập hợp
- Tập hợp
- Tập hợp con. Hai tập hợp bằng nhau
- Các tập hợp số
- Giao của hai tập hợp
- Hợp của hai tập hợp
- Hiệu của hai tập hợp
- Bài toán chứa tham số
- Tập hợp, tập hợp con, tập hợp bằng nhau
- Phép toán hợp, giao, hiệu, phần bù trên tập hợp
- Các tập hợp số
- Các phép toán trên tập hợp số
- Bài toán tập hợp chứa tham số và bài toán ứng dụng thực tiễn
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Các phép toán trên tập hợp SVIP
1. Giao của hai tập hợp
Tập hợp gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp \(S\) và \(T\) gọi là giao của hai tập hợp \(S\) và \(T\), kí hiệu là \(S\cap T\).
\(S\cap T=\)\(\{x|x\in S\) và \(x\in T\}\).
Ví dụ. Cho tập hợp $C = \{4;\,7;\,11\}$ và $D=\{2;\,4;\, 9;\, 11;\, 15\}$.
Giao của hai tập hợp $C$ và $D$ là $C \cap D = \{4;\,11\}$.
2. Hợp của hai tập hợp
Tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp \(S\) hoặc thuộc tập hợp \(T\) gọi là hợp của hai tập hợp \(S\) và \(T\), kí hiệu là \(S\cup T\).
\(S\cup T=\)\(\{x|x\in S\) hoặc \(x\in T\}\).
Ví dụ. Cho tập hợp $C = \{4;\,7;\,11\}$ và $D=\{2;\,4;\, 9;\, 11;\, 15\}$.
Hợp của hai tập hợp $C$ và $D$ là $C \cup D = \{2;\,4;\,7;\,9;\,11;\,15\}$.
3. Hiệu của hai tập hợp
- Hiệu của hai tập hợp \(S\) và \(T\) là tập hợp gồm các phần tử thuộc \(S\) nhưng không thuộc \(T\), kí hiệu là \(S \backslash T\).
\(S \backslash T=\{x|x\in S\) và \(x\notin T\}\).
- Nếu \(T\subset S\) thì \(S \backslash T\) được gọi là phần bù của \(T\) trong \(S\), kí hiệu là \(C_ST\).
Chú ý. \(C_SS=\varnothing\).
Ví dụ. Cho hai tập hợp \(X=\left\{1;3;5;7\right\}\);\(Y=\left\{x\inℤ|-2\le x< 4\right\}\).
a) Tìm \(X\cap Y;X\cup Y\).
b) Tìm \(X\backslash Y\).
Giải
Ta có: \(Y=\left\{-2;-1;0;1;2;3\right\}\). Do đó:
a) \(X\cap Y=\left\{1;3\right\}\); \(X\cup Y=\left\{-2;-1;0;1;2;3;5;7\right\}\).
b)\(X\backslash Y\)\(=\left\{5;7\right\}\).
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây