Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn SVIP
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
Cho bảng thống kê.
Xếp loại học lực học sinh khối 7 | |||||
Loại | Tốt | Khá | Đạt | Chưa đạt | |
Số học sinh | 36 | 162 | 90 | 72 | Tổng: 360 |
Mẫu: tỉ lệ học sinh đạt loại giỏi là:
36 | = 0,1 = 10% |
360 |
Tương tự, | tỉ lệ học sinh xếp loại khá là %; |
tỉ lệ học sinh xếp loại đạt là %; | |
tỉ lệ học sinh xếp loại chưa đạt là %. |
Câu 2 (1đ):
Cho kết quả tính tỉ lệ phần trăm theo từng loại.
Tính tỉ lệ phần trăm theo từng loại | |
Tốt: 10% | Khá: 45% |
Đạt: 25% | Chưa đạt: 20% |
Hoàn thành phần chú giải.
Tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực của học sinh khối 7 | |
Tốt | |
ĐạtChưa đạtKhá
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Câu 3 (1đ):
Cho bảng thống kê.
Tổng trái cây được giao cho cửa hàng A là: (trái)
Câu 4 (1đ):
Cho bảng thống kê.
Các loại trái cây được giao cho cửa hàng A | |||||
Loại | Cam | Xoài | Bưởi | Mít | |
Số lượng | 120 | 60 | 48 | 12 | Tổng: 240 |
Tỉ lệ của trái cam là: 120 : 240 = 0,5 = 50%.
Tương tự, | tỉ lệ của trái xoài là %; |
tỉ lệ của trái bưởi là %; | |
tỉ lệ của trái mít là %. |
Câu 5 (1đ):
Cho bảng thống kê.
Các loại trái cây được giao cho cửa hàng A | |||||
Loại | Cam | Xoài | Bưởi | Mít | |
Số lượng | 120 | 60 | 48 | 12 | Tổng: 240 |
Tiêu đề của biểu đồ là
Tỉ lệ loại trái cây được giao cho cửa hàng A.
Số trái cây phân theo loại được giao cho cửa hàng A.
Câu 6 (1đ):
Cho hình tròn biểu diễn dữ liệu.
Hình quạt nào lớn hơn?
Hình quạt màu xanh lá.
Hình quạt màu xanh nước biển.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau sang phần
- biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt
- tròn
- trước hết thầy sẽ cho các em bảng thống
- kê về xếp loại học lực của học sinh khối
- 7 được phân theo các loại tốt khá đạt và
- chưa đạt rồi số học sinh ở bên dưới như
- sau
- đề bài yêu cầu chúng ta tính tỷ lệ phần
- trăm số học sinh các loại sau đó hoàn
- thiện biểu đồ hình quạt tròn sau đây
- để tính tỷ lệ phần trăm số học sinh các
- loại thì chúng ta sẽ lấy số học sinh của
- từng loại chia cho tổng số học sinh khối
- 7
- để tính số học sinh khối 7 thì chúng ta
- sẽ lấy 36 + 162 + 90 và cộng 72
- và kết quả ta thu được là 360 học sinh
- với tổng số học sinh khối 7 là 360 học
- sinh chúng ta sẽ tính tỷ lệ phần trăm
- của từng loại như sau
- để tính tỷ lệ phần trăm của học sinh
- loại tốt chúng ta lấy số học sinh loại
- tốt là 36
- chia cho tổng số học sinh là 360
- kết quả ta ra được số thập phân đó là
- 0,1 và đổi ra tỷ lệ phần trăm ta được
- 10%
- cũng tương tự như vậy thì chúng ta sẽ
- tính được số học sinh khá là 162 chia
- 360
- bằng 45%
- số học sinh đạt là 90 chia 360
- bằng 25% số học sinh chưa đạt là 72 chia
- 360
- là 20%
- như vậy là chúng ta đã tính xong tỉ lệ
- phần trăm học sinh mỗi loại
- bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau hoàn thiện
- biểu đồ quạt tròn
- chúng ta thấy biểu đồ quạt tròn này chưa
- hoàn thiện phần tiêu đề và phần chú giả
- như chúng ta đã biết biểu đồ hình quạt
- tròn là thể hiện số liệu về tỉ lệ phần
- trăm của học sinh các loại nên chúng ta
- sẽ ghi tiêu đề như sau
- tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực của học
- sinh khối 7
- bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau hoàn thiện
- phần chú giả
- do tỷ lệ phần trăm đã được ghi sẵn ở
- trên biểu đồ và tỉ lệ phần trăm chúng ta
- cũng đã tính được ở trong phần trước nên
- ta chỉ cần lấy tương ứng thì chúng ta sẽ
- điền được phần chú giả
- đầu tiên là với tỷ lệ 10%
- mang màu xanh nước biển 10% là tỷ lệ
- phần trăm của học sinh loại tốt như vậy
- hình quạt màu xanh nước biển sẽ là hình
- quạt biểu diễn tỉ của học sinh loại tốt
- cũng tương tự chúng ta có học sinh khá
- là 45%
- như vậy thì biểu đồ hình quạt màu đỏ này
- biểu diễn tỉ lệ xếp loại học lực khá
- tương tự biểu đồ hình xanh lá sẽ biểu
- diễn tỉ lệ học sinh xếp loại học lực Đạt
- hình quạt màu vàng biểu diễn tỉ lệ xếp
- loại học sinh chưa đạt
- bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau So sánh độ
- lớn của các hình quạt biểu diễn tỉ lệ
- học lực của từng loại
- thế sẽ ẩn các tỷ lệ phần trăm đi
- ta sẽ So sánh hai hình quạt màu xanh
- nước biển và hình quạt màu xanh lá
- chúng ta có thể thấy được hình quạt màu
- xanh lá lớn hơn điều này chứng tỏ là tỷ
- lệ mà hình quạt màu xanh lá biểu diễn sẽ
- lớn hơn tỷ lệ mà hình quạt màu xanh nước
- biển biểu diễn
- cụ thể hình quạt màu xanh lá là biểu
- diễn tỉ lệ 25%. hình quạt màu xanh nước
- biển là biểu diễn tỉ lệ 10%
- ta có chú ý sau đây
- thông qua ví dụ này chúng ta có thể nắm
- được các bước để hoàn thiện biểu đồ hình
- quạt tròn bước đầu tiên chúng ta cần
- phải xử lý số liệu
- do biểu đồ hình quạt tròn là biểu diễn
- tỉ lệ phần trăm nên chúng ta cần đưa các
- số liệu ở mỗi loại về dạng tỉ lệ phần
- trăm
- bước số 2 là chúng ta sẽ biểu diễn dữ
- liệu lên biểu đồ hình quạt tròn
- cụ thể chúng ta sẽ chọn tiêu đề tiêu đề
- sẽ là tỷ lệ phần trăm
- Và chúng ta sẽ điền tỷ lệ phần trăm lên
- biểu đồ hình quạt tròn
- khi điền các tỷ lệ phần trăm lên biểu đồ
- hình quạt tròn chúng ta cần phải chú ý
- đó là hình quạt lớn hơn sẽ biểu diễn tỉ
- lệ lớn hơn
- và cuối cùng chúng ta sẽ hoàn thiện phần
- chú giải
- sang đến phần luyện tập
- thầy cho bảng thống kê các loại trái cây
- được giao cho cửa hàng A
- gồm các loại trái cây trên sau đó là cam
- xoài bưởi và Mít với số lượng tương ứng
- ở bên dưới
- đề bài yêu cầu chúng ta hoàn thành biểu
- đồ hình quạt tròn
- để hoàn thành biểu đồ hình quạt tròn thì
- chúng ta đến với bước đầu tiên đó là xử
- lý số liệu với mục tiêu đưa các số liệu
- này
- về dưới dạng tỷ lệ phần trăm
- trước hết chúng ta sẽ tính tổng các loại
- trái cây được giao cho cửa hàng a
- chúng ta thực hiện phép tính 120 + 60 +
- 48 + 12 = 240 trái cây đến đây thì chúng
- ta sẽ tính tỷ lệ phần trăm của tần số
- liệu so với toàn thể
- tỷ lệ phần trăm của loại trái cây
- ví dụ trái cây cam ta lấy 120 chia 240
- chúng ta được tỉ lệ là 50%
- tương tự như vậy chúng ta có thể tính
- được đó là tỷ lệ phần trăm của các loại
- trái cây còn lại với bưởi là chiếm 20%
- xoài chiếm 25% và Mít chiếm 5%
- như vậy chúng ta đã hoàn thành xong bước
- xử lý dữ liệu
- sang đến bước số 2 chúng ta sẽ biểu diễn
- dữ liệu và biểu đồ hình quạt tròn
- đầu tiên là chúng ta cần phải hoàn thiện
- tiêu đề
- tiêu đề của biểu đồ sẽ là tỷ lệ các loại
- trái cây được giao cho cửa hàng a nếu rõ
- hơn cay có thể ghi tỷ lệ phần trăm cũng
- được
- tiếp theo là chúng ta sẽ đến với phần
- khó hơn đó là hoàn thiện phần chú giả Và
- bên cạnh đó sẽ ghi các tỷ lệ phần trăm
- tương ứng ở trên biểu đồ
- để hoàn thiện phần chú giải và ghi các
- tỷ lệ phần trăm lên trên biểu đồ thì
- chúng ta cần phải nhớ chú ý đó là tỷ lệ
- lớn hơn thì hình quạt biểu diễn sẽ lớn
- hơn
- [âm nhạc]
- dựa vào chú ý đó thì thầy có thể biểu
- diễn như sau hình quạt màu đỏ là hình
- quạt lớn nhất vành quạt màu vàng vành
- quạt nhỏ nhất chứng tỏ hình quạt màu đỏ
- sẽ biểu diễn tỉ lệ 50% là tỷ lệ lớn nhất
- và anh quạt màu vàng sẽ biểu diễn tỉ lệ
- 5% là tỷ lệ nhỏ nhất
- và đến đây thầy có thể hoàn thiện ngay
- phần chú giải
- hình quạt màu vàng là biểu diễn tỉ lệ
- của trái mít còn hình quả màu đỏ là biểu
- diễn tỉ lệ
- của trái cam
- bây giờ chúng ta còn hai hình quạt Đó là
- hình quạt màu xanh nước biển và hình
- quạt màu xanh lá cây
- Theo em thì trong hai hình quạt này hình
- quạt nào lớn hơn
- chúng ta thấy hình quạt màu xanh nước
- biển lớn hơn một chút
- như vậy trong hai loại trái cây còn lại
- đó là xoài và bưởi thì ta thấy xoài
- chiếm 25% lớn hơn 20%
- do đó hình quạt biểu diễn tỉ lệ 25% tài
- khoản màu xanh nước biển cũng chính là
- hình quạt biểu diễn tỉ lệ trái cây xoài
- như vậy hình quạt màu xanh lá sẽ biểu
- diễn tỉ lệ phần trăm của trái bưởi
- và Như vậy chúng ta đã hoàn thành phần
- luyện tập Thầy nhắc lại một lần nữa ở
- trong bước số 2 biểu diễn dữ liệu cụ thể
- ở hai phần đó là hoàn thiện phần chú giả
- và khi các tỷ lệ phần trăm lên trên biểu
- đồ quan trọng nhất chúng ta cũng phải
- nhớ phần chú ý đó là tỷ lệ lớn hơn thì
- hình quạt biểu diễn sẽ lớn hơn
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây