Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài toán ứng dụng thực tế về giới hạn hàm số SVIP
Số dân của một thị trấn sau t năm kể từ năm 2000 được mô tả bởi hàm số f(t)=t+527t+10,t>0, trong đó f(t) được tính bằng nghìn người. Tốc độ tăng dân số của thị trấn vào năm thứ t0 kể từ năm 2000 là v(t0)=t→t0limt−t0f(t)−f(t0) (tính bằng nghìn người/năm).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) t→+∞limf(t)=27. |
|
b) Khi thời gian t càng lớn thì số dân của thị trấn sẽ tiến gần đến 27 nghìn người. |
|
c) Tốc độ tăng dân số của thị trấn vào năm 2024 là 0,135 nghìn người/năm. |
|
d) Từ sau năm 2000, có 6 năm tốc độ tăng dân số của thị trấn lớn hơn 1000 người/năm. |
|
Nhà anh Đô có một hồ hình chữ nhật rộng 10 hecta và có độ sâu trung bình 1,5 m. Trong hồ có chứa 5000 m3 nước ngọt. Để nuôi tôm, anh Đô bơm nước biển có nồng độ muối là 30 gam/lít vào hồ với tốc độ 10 m3/phút. Theo nghiên cứu, độ mặn (đo bằng các máy kiểm tra nước thích hợp) trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng nằm trong khoảng từ 2−40‰. Tôm sống và phát triển tốt nhất với chỉ số từ 10−25‰.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Sau t phút thì lượng muối trong hồ là 300t (kg). |
|
b) Sau t phút, lượng nước trong hồ là 5000+10t (m3). |
|
c) Nồng độ muối của nước trong trong hồ tại thời điểm t phút kể từ khi bơm là C(t)=30t500+t (g/l). |
|
d) Khi t đủ lớn thì nước trong hồ sẽ thích hợp để tôm phát triển. |
|
Trong hồ có chứa 6000 lít nước ngọt (có nồng độ muối xem như bằng 0). Người ta bơm nước biển có nồng độ muối là 30 gam/lít vào hồ với tốc độ 15 lít/phút. Biết rằng, nồng độ muối trong dung dịch được tính bằng công thức C=Vm.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Sau thời gian t (phút), lượng nước được bơm vào hồ là V(t)=15t (lít). |
|
b) Khối lượng muối được bơm vào hồ sau thời gian t (phút) là m=450t (g). |
|
c) Nồng độ muối trong hồ sau thời gian t phút là C(t)=6000+450t15t. |
|
d) Khi thời gian t phút càng lớn, nồng độ muối trong hồ sẽ càng cao nhưng không vượt quá C(t)=15 (g/lít). |
|
Một bãi đỗ xe tính phí 60 000 đồng cho giờ đầu tiên (hoặc một phần của giờ đầu tiên) và thêm 40 000 đồng cho mỗi giờ (hoặc một phần của mỗi giờ) tiếp theo, tối đa là 200 000 đồng.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)
a) Đồ thị hàm số C=C(t) trên biểu thị chi phí theo thời gian đỗ xe. |
|
b) Hàm số C=C(t) liên tục trên [0;+∞). |
|
c) Từ đồ thị ta thấy t→3limC(t)=180000. |
|
d) Một người có thời gian đỗ xe tăng dần đến 3 giờ và một người có thời gian đỗ xe giảm dần đến 3 giờ thì chênh lệch chi phí giữa hai người là 20 000 đồng. |
|
Số dân của một thị trấn sau x năm kể từ năm 1980 được tính bởi công thức f(x)=50+12x6000x (f(x) được tính bằng nghìn người). Số dân của thị trấn đó không vượt quá bao nhiêu người?
Giả sử khoảng cách từ đỉnh của vách đá đến mặt đất là 30 m. Một hòn đá roi từ đỉnh của vách đá xuống đất, sau khoảng thời gian t giây, khoảng cách của nó so với đỉnh của vách đá là s(t)=5t2. Vận tốc của hòn đá tại thời điểm hòn đá chạm xuống đất bằng bao nhiêu m/s? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Trả lời:
Chi phí (đơn vị: nghìn đồng) để sản xuất x sản phẩm của một công ty được xác định bởi hàm số: C(x)=15000+200x. Khi số sản phẩm sản xuất ra ngày càng nhiều thì chi phí trung bình chỉ tối đa là bao nhiêu nghìn đồng?
Trả lời:
Một nhà máy sản xuất loại bóng đèn tiết kiệm năng lượng mới. Qua nghiên cứu, người ta nhận thấy rằng tuổi thọ trung bình của một bóng đèn loại này (tính bằng giờ) có thể được mô hình hóa bằng hàm số f(x)=x2+110000x. Trong đó: f(x) là tuổi thọ trung bình của một bóng đèn (tính bằng giờ); x là số lượng giờ sử dụng bóng đèn mỗi ngày. Khi sử dụng bóng đèn liên tục mỗi ngày, tuổi thọ trung bình của bóng đèn sẽ tiến tới bao nhiêu giờ?
Chi phí (đơn vị: triệu đồng) để sản xuất x sản phẩm của một công ty được xác định bởi hàm số: C(x)=5x+12. Khi số sản phầm sản xuất ra càng lớn thì chi phí trung bình của mỗi sản phầm ngày càng giảm nhưng không vượt quá a triệu đồng. Giá trị nhỏ nhất của a là bao nhiêu?
Trả lời:
Một chất điểm chuyển động thẳng với phương trình s(t). Khi đó vận tốc tức thời tại thời điểm t0 được định nghĩa là Δt→0limΔts(t0+Δt)−s(t0). Vận tốc tức thời của chất điểm có phương trình chuyển động s(t)=5t2−2t+3 (trong đó s(t) có đơn vị là mét, t đơn vị là giây) tại thời điểm t=3 giây bằng bao nhiêu m/s?
Trả lời:
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây