Bài học cùng chủ đề
- Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000
- Bài tập cuối tuần 4
- Bài 11: Hàng và lớp
- Bài tập cuối tuần 5
- Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu
- Bài 13: Làm tròn số tới hàng trăm nghìn
- Bài tập cuối tuần 6
- Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số
- Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên
- Bài 16: Luyện tập chung
- Bài tập cuối tuần 7
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài tập cuối tuần 6 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Số 670 602 426 được đọc là
Số 43 789 206 được viết thành tổng đúng là
Cho số 683 291 745.
Các chữ số 7, 4, 5 thuộc lớp
- triệu
- nghìn
- đơn vị
Số liền trước của số lớn nhất có tám chữ số là số nào?
Làm tròn số 7 321 522 đến hàng trăm nghìn được số nào?
Những số nào dưới đây khi làm tròn tới hàng trăm nghìn được số bốn trăm nghìn?
Viết số sau thành tổng theo các hàng:
2 659 748 = + + + + + +
36 259 417 = + + + + + + +
703 062 150 = + + + + +
Chữ số 6 ở mỗi số sau thuộc hàng nào lớp nào?
b) 610 000 000
Chữ số 6 thuộc hàng
- trăm triệu
- chục nghìn
- nghìn
- triệu
a) 62 000 000
Chữ số 6 thuộc hàng
- chục triệu
- chục nghìn
- triệu
- nghìn
Một hình chữ nhật có chiều dài là số chẵn nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau, chiều rộng là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau (đơn vị xăng-ti-mét). Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật trên là cm.
Chiều rộng hình chữ nhật trên là cm.
Chu vi hình chữ nhật trên là:
( + ) × 2 = (cm)
Đáp số: cm.
Làm tròn các số sau đến hàng trăm nghìn:
678 560 →
7 658 560 →
Làm tròn các số sau đến hàng chục nghìn và hàng trăm nghìn.
Số | Làm tròn đến | |
Hàng chục nghìn | Hàng trăm nghìn | |
253 380 | ||
616 117 948 |