Lê Bảo Long
Giới thiệu về bản thân
\(\dfrac{x+2022}{\sqrt{25}}-\dfrac{x+\left|-2022\right|}{3}=\dfrac{x}{2}+1011\)
\(\dfrac{x+2022}{5}-\dfrac{x+2022}{3}-\dfrac{x+2022}{2}=0\)
\(\left(\dfrac{1}{5}-\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{2}\right)\)x\(\left(x+2022\right)=0\)
\(\left(x+2022\right)=0\)
\(x=-2022\)
Xét và có:
là cạnh chung
\(\widehat{BAH}=\widehat{CAH}\)
(GT)
Suy ra (c.g.c).
b)
Ta có
\(\Rightarrow\widehat{AHB}=\widehat{AHC}\)
Mà \(\widehat{AHB}+\widehat{AHC}=180^0\)
hay \(\widehat{AHB}=\widehat{AHC}=90^0\) hay \(AH\perp BC\)
c) Vẽ với ; với .
Xét hai tam giác vuông và có:
là cạnh chung
\(\widehat{BAH}=\widehat{CAH}\)
Suy ra (cạnh huyền - góc nhọn).
Suy ra (hai cạnh tương ứng).
a) Hình vuông với diện tích cm có độ dài cạnh bằng \(\sqrt{10}\)
Sử dụng MTCT ta tính được\(\sqrt{10}\)=3,4622...
Làm tròn kết quả đến cữ số thập phân thứ hai ta được độ dài cạnh hình vuông cần tính là cm.
b) Uớc lượng số liệu với độ chính xác nên phải làm tròn số đến hàng nghìn.
Số dân thành phố uớc tính là người.
a)
a) Cỡ giày 38;
b) Cỡ giày 36; 40; 42.
a)
a) Cỡ giày 38;
b) Cỡ giày 36; 40; 42.
a) Tỉ lệ phần trăm lượng cam tiêu thụ được là
b) Do nên hai loại quả có lượng tiêu thụ nhiều nhất là quýt và cam.
c) Tổng lượng cam và bưởi tiêu thụ được là .
d) kg cam bằng toàn bộ số quả bán được nên số quả bán được là:
kg.
a) Xét \(\Delta AMC\) và \(\Delta AMB\) có
AB=AC
\(\widehat{B}=\widehat{C}\)
MB=MC
Do đó \(\Delta AMB=\Delta AMC\left(c.g.c\right)\)
b)Do giả thiết \(ME\perp AB\)
\(MF\perp AC\) suy ra và là hai tam giác vuông
Mà , \(\widehat{B}=\widehat{C}\)
Do đó (cạnh huyền-góc nhọn).
Suy ra (cạnh tương ứng).
Mà nên .
c)\(\Delta AEF\) cân ở (do theo chứng minh trên) nên \(\widehat{AEF}=\left(180^0-\widehat{A}\right):2\)
Tương tự, \(\Delta ABC\) cân ở (giả thiết) nên \(\widehat{ABC}=\left(180^0-\widehat{A}\right):2\)
Do đó \(\widehat{AEF}=\widehat{ABC}\), suy ra EF//BC
Thay vào πR2 ta được .
Suy ra
Cần làm tròn đến hàng phần chục để có độ chính xác .
Kết quả là .