Nguyễn Công Dũng

Giới thiệu về bản thân

Trong chiêm tinh học và thiên văn học thời cổ, các cung Hoàng Đạo là một vòng tròn 360o và được phân chia làm 12 nhánh, mỗi nhánh tương ứng với một cung, góc 30o. Cung Hoàng Đạo tạo ra bởi các nhà chiêm tinh học Babylon cổ đại từ những năm 1645 trước Công nguyên. Vòng tròn 12 cung Hoàng Đạo hoàn hảo với 12 cung tương xứng với bốn mùa và 12 tháng. Các cung được phân chia làm bốn nhóm yếu tố (Lửa, Nước, Khí, Đất), mỗi nhóm yếu tố gồm 3 cung đại diện cho các cung có tính cách tương đồng với nhau. Theo các nhà thiên văn học thời cổ đại, trong khoảng thời gian chừng 30 - 31 ngày, Mặt Trời sẽ đi qua một trong mười hai chòm sao đặc biệt. Ai sinh ra trong thời gian Mặt Trời đi qua chòm sao nào thì họ sẽ được chòm sao đó chiếu mệnh và tính cách của họ cũng bị chòm sao ảnh hưởng nhiều. 12 chòm sao tạo thành 12 cung trong vòng tròn Hoàng đạo, có nghĩa \"Đường đi của mặt trời\". Theo phương Tây, vòng tròn này tên là Horoscope. Tiếng Hy Lạp là Zodiakus Kyklos (ζωδιακός κύκλος) - \"Vòng tròn của các động vật.\" [1] Nhiều nhà khoa học hiện đại xem chiêm tinh học là trò mê tín dị đoan.[2] Tuy nhiên, chiêm tinh học vẫn giữ vị trí trọng yếu trong nghiên cứu về \"số phận đời người\" của phương Tây, vẫn tồn tại ở ngay cả những nước mà tại đó chiêm tinh học bị cấm.[3] Mục lục 1 Lịch sử 1.1 Thời kỳ đầu 1.2 Thời Hy Lạp cổ đại 2 Mười hai cung Hoàng Đạo 3 Bốn nhóm Hoàng Đạo và ngôi sao chiếu mệnh của từng cung 3.1 Bốn nhóm nguyên tố Hoàng Đạo 3.2 Sao chiếu mệnh các cung hoàng đạo 4 Xem thêm 5 Ghi chú 6 Tham khảo 7 Liên kết ngoài Lịch sử Thời kỳ đầu Sự phân chia vòng tròn hoàng đạo ra làm 12 cánh, mỗi cánh một ký tự được hình thành bởi các nhà thiên văn Babylon cổ đại vào thiên niên kỷ 1 TCN. Mỗi cánh có độ quay 30o tương ứng với một tháng trong lịch Babylon cổ. Các nhà thiên văn Babylon cũng đặt cho mỗi cung hoàng đạo một ký tự. Trong đó, cánh đầu tiên có tên là Bạch Dương (Aries), ký tự là một con cừu núi.[4] Dần dần sau này, Hoàng Đạo đã có ảnh hưởng lớn hơn vào thời Hy Lạp và La Mã cổ đại. Việc sử dụng Hoàng Đạo để tiên đoán về tính cách, sự nghiệp,... vào thời kì này trở nên khá phổ biến. Nó có ảnh hưởng tới tận vào thời Trung Cổ sau này. Thời Hy Lạp cổ đại Cách phân chia của Babylon du nhập vào chiêm tinh học Hy Lạp vào thế kỷ 4 TCN.[5][6] Chiêm tinh số mệnh xuất hiện lần đầu tại Ai Cập thuộc Hy Lạp. Cung Hoàng Đạo Dendera (khoảng năm 50 TCN) là mô tả sớm nhất về 12 cung Hoàng Đạo. Đóng vai trò quan trọng trong chiêm tinh học số mệnh của phương Tây là nhà thiên văn học kiêm chiêm tinh học Claudius Ptolemaeus với tác phẩm Tetrabiblos được xem là nền tảng của chiêm tinh học phương Tây.[7] Mười hai cung Hoàng Đạo Điểm khởi đầu theo lý thuyết của cung Bạch Dương là xuân phân. Các cung khác cứ thế nối tiếp. Ngày giờ chính xác theo lịch Gregory thường khác biệt chút ít từ năm này sang năm khác, bởi lẽ lịch Gregory thay đổi tương ứng với năm chí tuyến,[Ghi chú 1] trong khi độ dài năm chí tuyến có bản chất thay đổi đều đều. Trong quá khứ gần đây và tương lai không xa thì các sai khác này chỉ vào khoảng dưới hai ngày. Từ năm 1797 đến năm 2043, ngày xuân phân (theo giờ UT - Universal Time) luôn rơi vào ngày 20 hoặc 21 tháng 3. Ngày xuân phân từng rơi vào ngày 19 tháng 3, gần đây nhất vào năm 1796 và lần tới là năm 2044.[Ghi chú 2] 12 cung hoàng đạo STT Tên Latinh Tên thường gọi Tên chòm sao tương ứng Nghĩa/biểu tượng Hoàng đạo dương lịch (năm 2011) 1 Aries Bạch Dương Tên khác: Dương Cưu Bạch Dương Aries.svg Con cừu trắng 21/3 - 19/4 2 Taurus Kim Ngưu Kim Ngưu Taurus.svg Con bò vàng 20/4 - 20/5 3 Gemini Song Tử Tên khác: Song Nam, Song Sinh Song Tử Gemini.svg Hai cậu bé song sinh (đôi lúc là hai cô bé) 21/5 - 21/6 4 Cancer Cự Giải Tên khác: Bắc Giải Cự Giải Cancer.svg Con cua 22/6 - 22/7 5 Leo Sư Tử Sư Tử Leo.svg Con sư tử 23/7 - 22/8 6 Virgo Xử Nữ Tên khác: Thất Nữ, Trinh Nữ Thất Nữ Virgo.svg Trinh nữ 23/8 - 22/9 7 Libra Thiên Bình Tên khác: Thiên Xứng Thiên Bình Libra.svg Cái cân 23/9 - 22/10 8 Scorpio Thiên Yết Tên khác:Hổ Cáp, Thần Nông, Bọ Cạp, Thiên Hạt Thiên Yết Scorpio.svg Con bọ cạp 23/10 - 22/11 9 Sagittarius Nhân Mã Tên khác: Xạ Thủ, Cung Thủ Nhân Mã Sagittarius.svg Nửa trên là người, nửa dưới là ngựa, cầm cung 23/11 - 21/12 10 Capricorn Ma Kết Tên khác: Nam Dương Ma Kết Capricorn.svg Nửa trên là dê, nửa dưới là đuôi cá 22/12 - 19/1 11 Aquarius Bảo Bình Tên khác: Thủy Bình Bảo Bình Aquarius.svg Người mang (cầm) bình nước 20/1 - 18/2 12 Pisces Song Ngư Song Ngư Pisces.svgHai con cá bơi ngược chiều 19/2 - 20/3 Bốn nhóm Hoàng Đạo và ngôi sao chiếu mệnh của từng cung Phần nội dung này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (tháng 1 năm 2014) Bốn nhóm nguyên tố Hoàng Đạo Vòng tròn Hoàng đạo chia thành 12 cung, phân ra bốn nguyên tố đã tạo ra của thế giới theo quan niệm cổ phương Tây: đất, lửa, nước, khí. Cứ ba cung là được xếp vào một nhóm nguyên tố, những cung cùng chung nhóm luôn tương hợp nhau nhất. Tuy nhiên, không phải hai cung khác nhóm lúc nào cũng kị nhau. Điển hình là nhóm Đất có thể kết hợp hài hòa cùng nhóm Nước và nhóm Lửa tương đối thích hợp với nhóm Khí. Các nguyên tố Đầu mùa Giữa mùa Cuối mùa Đặc điểm Nguyên tố Lửa Bạch Dương Sư Tử Nhân Mã [cần dẫn nguồn] Nguyên tố Đất Kim Ngưu Xử Nữ Ma Kết [cần dẫn nguồn] Nguyên tố Khí Song Tử Thiên Bình Bảo Bình [cần dẫn nguồn] Nguyên tố Nước Cự Giải Bọ cạp Song Ngư [cần dẫn nguồn] Sao chiếu mệnh các cung hoàng đạo 12 cung tương ứng với 12 ngôi sao và hành tinh, bao gồm cả Diêm Vương Tinh đã bị loại khỏi danh sách các hành tinh của hệ Mặt Trời: Cung Bạch Dương được Hỏa Tinh bảo hộ, tượng trưng cho thần chiến tranh Mars trong thần thoại La Mã (Ares của thần thoại Hy Lạp). Cung Kim Ngưu được Kim Tinh bảo hộ, tượng trưng cho nữ thần Venus (Aphrodite của thần thoại Hy Lạp.) Cung Song Tử được Thủy Tinh bảo hộ, tượng trưng cho thần đưa tin Mercury (Hermes). Cung Cự Giải được Mặt Trăng bảo hộ, tượng trưng cho nữ thần hôn nhân gia đình Junon (Hera trong thần thoại Hy Lạp) Cung Sư Tử được Mặt Trời bảo hộ, tượng trưng cho thần mặt trời Helios. Cung Xử Nữ được Thủy Tinh bảo hộ, tượng trưng cho trí tuệ, lòng chung thủy, cầu toàn nguyên tắc. (Demeter) Cung Thiên Bình được Kim Tinh bảo hộ, cung này biểu tượng cho sắc đẹp, sự quyến rũ và sự công bằng. Tượng trưng cho nữ thần Venus. Cung Hổ Cáp được Diêm Vương Tinh và Hỏa Tinh bảo hộ, tượng trưng cho Pluto (Hades), thần cai quản âm phủ. Cung Nhân Mã được Mộc Tinh bảo hộ, tượng trưng cho thần sấm sét Jupiter (Zeus). Cung Ma Kết được Thổ Tinh bảo hộ, tượng trưng cho thần của sự hủy diệt Saturn (Cronos). Cung Bảo Bình được Thiên Vương Tinh bảo hộ, tượng trưng cho thần bầu trời Uranus. Cung Song Ngư được Hải Vương Tinh bảo hộ, tượng trưng cho thần biển Neptune (Poseidon). Xem thêm Nhà (chiêm tinh học) Ghi chú ^ Lịch Gregory được xây dựng để làm thỏa mãn các giám mục trong Công đồng Nicaea I. Ngày xuân phân được định là ngày 21 tháng 3, tuy nhiên không thể giữ xuân phân cố định vào một ngày trong điều kiện có sự tồn tại của ngày 29 tháng 2. ^ Xem Jean Meeus, Astronomical Tables of the Sun, Moon, and Planets, 1983, xuất bản bởi Willmann-Bell, Inc., Richmond, Virginia. Ngày có thể sẽ khác đi nếu xét ở các múi giờ khác. Tham khảo ^ Mayo (1979), tr. 35.(cần dẫn nguồn đầy đủ)Bách Khoa 12 Chòm Sao - “Khái luận cơ bản về Chòm sao (Cung)”. ^ Baird, Penny; Baird, Penelope (2007). Hidden Zodiac: The Perfect Design for Gods and Heroes - A Study of the Formula of Astrology\'s Twelve Houses and Great Narratives in European Civilisation. Janus Publishing Company. tr. 2. ISBN 9781857566918. ^ Nam Việt; Khánh Linh (2009). 12 cung hoàng đạo - Một cách nhìn về đời người. Hà Nội: Nhà xuất bản Thời đại. tr. 32. ^ Hugh Thurston, Early Astronomy, (New York: Springer-Verlag, 1994), tr. 135–137. ^ Rogers, John H. \"Origins of the ancient constellations: I. The Mesopotamian traditions.\" Journal of the British Astronomical Assoc. 108.1 (1998): 9–28. Astronomical Data Service. ^ Rogers, John H. \"Origins of the ancient constellations: II. The Mesopotamian traditions.\" Journal of the British Astronomical Assoc. 108.2 (1998): 79–89. Astronomical Data Service. ^ Saliba, George, 1994. A History of Arabic Astronomy: Planetary Theories During the Golden Age of Islam. New York: New York University Press. ISBN 978-0-8147-8023-7. tr. 67. Liên kết ngoài Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hoàng Đạo Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Các cung chiêm tinh học phương Tây The Astrological Signs and the Constellations (tiếng Anh) Khoa học và chiêm tinh: Ngày sinh có quyết định vận mệnh?, BBC, 4/11/2014 [ẩn]xts Hoàng Đạo Chiêm tinh học | Cung Hoàng Đạo Bạch Dương Kim Ngưu Song Tử Cự Giải Sư Tử Xử Nữ Thiên Bình Thiên Yết Cung Thủ Ma Kết Bảo Bình Song Ngư Aries.svg Taurus.svg Gemini.svg Cancer.svg Leo.svg Virgo.svg Libra.svg Scorpio.svg Sagittarius.svg Capricorn.svg Aquarius.svg Pisces.svg Thiên văn học | Các chòm sao của đường Hoàng Đạo Bạch Dương Kim Ngưu Song Tử Cự Giải Sư Tử Xử Nữ Thiên Xứng Thiên Yết Xà Phu Cung Thủ Ma Kết Bảo Bình Song Ngư Xem thêm: Tọa độ hoàng đạo · Tuế sai của các điểm phân · Cung Hoàng Đạo thứ 13 · Ánh sáng hoàng đạo [hiện]xts Chiêm tinh học phương Tây Thể loại: Chiêm tinh họcChòm saoCung Hoàng ĐạoLịch sử chiêm tinh học Trình đơn chuyển hướng Chưa đăng nhậpThảo luận cho địa chỉ IP nàyĐóng gópMở tài khoảnĐăng nhậpViết nháp Bài viếtThảo luậnĐọcSửa đổiSửa mã nguồnXem lịch sử Khác Tìm kiếm Tìm kiếm Wikipedia Trang Chính Bài viết chọn lọc Tin tức Bài viết ngẫu nhiên Thay đổi gần đây Phản hồi lỗi Quyên góp Tương tác Hướng dẫn Giới thiệu Wikipedia Cộng đồng Thảo luận chung Giúp sử dụng Liên lạc Gõ tiếng Việt Trợ giúp Tự động [F9] Telex (?) VNI (?) VIQR (?) VIQR* Tắt [F12] Bỏ dấu kiểu cũ [F7] Đúng chính tả [F8] Công cụ Các liên kết đến đây Thay đổi liên quan Các trang đặc biệt Liên kết thường trực Thông tin trang Khoản mục Wikidata Trích dẫn trang này In/xuất ra Tạo một quyển sách Tải về dưới dạng PDF Bản để in ra Tại dự án khác Wikimedia Commons Ngôn ngữ khác العربية Bahasa Indonesia English Español Français हिन्दी Русский اردو 中文 89 nữa Sửa liên kết Trang này được sửa đổi lần cuối vào ngày 6 tháng 3 năm 2019 lúc 11:47. Văn bản được phát hành theo Giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự; có thể áp dụng điều khoản bổ sung. Với việc sử dụng trang web này, bạn chấp nhận Điều khoản Sử dụng và Quy định quyền riêng tư. Wikipedia® là thương hiệu đã đăng ký của Wikimedia Foundation, Inc., một tổ chức phi lợi nhuận.
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)
Bạn chưa có hoạt động nào !!!