Dương Bảo Hoàng My 2010

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Dương Bảo Hoàng My 2010
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

 

 

  • m phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số dao động càng lớn.
  • Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số dao động càng nhỏ.
  • Âm phát ra càng to khi biên độ dao động càng lớn.
  • Âm phát ra càng nhỏ khi biên độ dao động càng nhỏ.
  • Thông thường tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20 Hz đến 20.000 Hz.

 

Hình minh họa:

  • Tia tới (SI): Tia sáng truyền tới bề mặt phản xạ.
  • Tia phản xạ (IR): Tia sáng bị đổi hướng sau khi phản xạ.
  • Góc tới (i): Góc giữa tia tới và pháp tuyến.
  • Góc phản xạ (r): Góc giữa tia phản xạ và pháp tuyến.
  • Mặt phẳng tới: Mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.
  plaintext Copy code Pháp tuyến | Tia tới | Tia phản xạ \ | / \ | / \_____|_____/ Góc tới = Góc phản xạ (i) (r) b. Định luật phản xạ ánh sáng:
  1. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.
  2. Góc phản xạ bằng góc tới: i=ri = r.

 

a. Ký hiệu của nguyên tố hóa học là gì?

Ký hiệu của nguyên tố hóa học là chữ cái viết tắt (một hoặc hai chữ cái) biểu thị tên của nguyên tố đó. Chữ cái đầu tiên luôn được viết in hoa, và nếu có chữ thứ hai, nó được viết thường.

Ví dụ:

  • H: Hydro
  • O: Oxy
  • Na: Natri
b. Phân loại các nguyên tố hóa học

Danh sách các nguyên tố: H, Mg, B, Na, S, O, P, Ne, He, Al.

Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm:
  • Nhóm 1 (kim loại kiềm): Na.
  • Nhóm 2 (kim loại kiềm thổ): Mg.
  • Nhóm 13 (nhóm Bo): B, Al.
  • Nhóm 15: P.
  • Nhóm 16 (nhóm Oxi): O, S.
  • Nhóm 18 (khí hiếm): He, Ne.
Những nguyên tố là kim loại:
  • Kim loại: Mg, Na, Al.
Những nguyên tố là phi kim:
  • Phi kim: H, B, S, O, P.
Những nguyên tố là khí hiếm:
  • Khí hiếm: Ne, He.
4o    

 

a. Đá vôi là phân tử đơn chất hay phân tử hợp chất? Giải thích.
  • Đá vôiphân tử hợp chất.
  • Giải thích: Vì phân tử đá vôi (calcium carbonate) được tạo thành từ nhiều loại nguyên tố khác nhau: calcium (Ca), carbon (C), và oxygen (O).
b. Công thức hóa học của phân tử đá vôi:

Công thức hóa học của đá vôi là: CaCO₃.

c. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất (CaCO₃): Bước 1: Tính khối lượng mol của CaCO₃: MCaCO₃=MCa+MC+3⋅MO=40+12+3⋅16=100 amu.M_{\text{CaCO₃}} = M_{\text{Ca}} + M_{\text{C}} + 3 \cdot M_{\text{O}} = 40 + 12 + 3 \cdot 16 = 100 \, \text{amu}. Bước 2: Tính phần trăm khối lượng từng nguyên tố:
  • Phần trăm khối lượng của Ca (%mCa):
%m_{\text{Ca}} = \frac{M_{\text{Ca}}}{M_{\text{CaCO₃}}} \cdot 100 = \frac{40}{100} \cdot 100 = 40\%.
  • Phần trăm khối lượng của C (%mC):
%m_{\text{C}} = \frac{M_{\text{C}}}{M_{\text{CaCO₃}}} \cdot 100 = \frac{12}{100} \cdot 100 = 12\%.
  • Phần trăm khối lượng của O (%mO):
%m_{\text{O}} = \frac{3 \cdot M_{\text{O}}}{M_{\text{CaCO₃}}} \cdot 100 = \frac{3 \cdot 16}{100} \cdot 100 = 48\%. Kết quả:
  • %mCa = 40%
  • %mC = 12%
  • %mO = 48%
4o

 

(1 điểm) Một người đi ô tô, sau khi đi được 20 km với tốc độ 40 km/h thì dừng lại để sửa xe trong 30 min. Sau đó để đến kịp thời gian, n

A, C nằm giữa A và B 

= CB+2,5=5

VẬY CB = 2,5

b, ta có c nằm giữa a và b 

mà CA=CB

nên c là trung điểm

a,môn lịch sử và địa lý bạn minh có điểm cao nhất hk1

b,môn toán bạn minh có sự tiến bộ nhiều nhất

c,điển trung bình :

(7,9 + 2x8,6):3=8,4

b,13,57x(5,5+3,5)

=13,57x9

=122,13