Lý Hoàng Hùng
Giới thiệu về bản thân
a. Đóng mở của khí khổng
— Hình thức cảm ứng: Ứng động sinh trưởng.
— Giải thích: Đây là phản ứng của khí khổng trước các kích thích từ môi trường (như ánh sáng, nồng độ CO₂, độ ẩm).
+ Khi ánh sáng mạnh, khí khổng mở để trao đổi khí và thoát hơi nước. Ngược lại, khi ánh sáng yếu hoặc thiếu nước, khí khổng đóng lại để hạn chế mất nước.
+ Quá trình này không liên quan đến một hướng kích thích cụ thể, mà là do sự thay đổi turgor (áp suất trương nước) ở tế bào khí khổng.
b. Nở hoa của cây mười giờ
— Hình thức cảm ứng: Ứng động sinh trưởng liên quan đến chu kỳ sinh học (quang chu kỳ).
— Giải thích: Hoa cây mười giờ nở vào thời điểm nhất định trong ngày, thường vào buổi sáng muộn, nhờ đồng hồ sinh học bên trong và sự thay đổi của ánh sáng (quang chu kỳ).
+ Quá trình này không bị ảnh hưởng bởi hướng của ánh sáng mà liên quan đến cường độ và chu kỳ ánh sáng ban ngày.
+ Đây là một kiểu ứng động sinh trưởng, vì nó liên quan đến sự sinh trưởng của tế bào trong cánh hoa.
Lý do chính là trẻ ăn ít đi trong khi bị tiêu chảy và khả năng hấp thu chất dinh dưỡng cũng bị giảm một phần. Trẻ em chết vì tiêu chảy phần lớn đều bị suy dinh dưỡng, đồng thời tiêu chảy cũng sẽ khiến cho tình trạng suy dinh dưỡng trở nên tồi tệ hơn. Mất nước: Mối đe dọa nghiêm trọng nhất do tiêu chảy là mất nước.
– Hệ tuần hoàn hở :
+ Đại diện: cua, tôm, ốc
+ Cấu tạo: tim đơn giản, các mạch máu không khép kín hoàn toàn, máu chảy ra khoang cơ thể và trực tiếp tiếp xúc với các tế bào
+ Đường đi của máu: máu từ tim — động mạch — khoang cơ thể — mao mạch — tim
+ Tốc độ máu trong hệ mạch: chậm và áp lực thấp do máu không chảy trong hệ mạch khép kín
– Hệ tuần hoàn kín:
+ Đại diện: cá, bò sát, chim, thú
+ Cấu tạo: tim có cấu tạo phức tạp, có nhiều ngăn, mạch máu tạo thành hệ thống khép kín
+ Đường đi của máu: máu từ tim —động mạch — mao mạch — tĩnh mạch — tim
+ Tốc độ máu trong hệ mạch: nhanh và áp lực cao, giúp cung cấp oxi và chất dinh dưỡng hiệu quả hơn
– Hệ tuần hoàn hở :
+ Đại diện: cua, tôm, ốc
+ Cấu tạo: tim đơn giản, các mạch máu không khép kín hoàn toàn, máu chảy ra khoang cơ thể và trực tiếp tiếp xúc với các tế bào
+ Đường đi của máu: máu từ tim — động mạch — khoang cơ thể — mao mạch — tim
+ Tốc độ máu trong hệ mạch: chậm và áp lực thấp do máu không chảy trong hệ mạch khép kín
– Hệ tuần hoàn kín:
+ Đại diện: cá, bò sát, chim, thú
+ Cấu tạo: tim có cấu tạo phức tạp, có nhiều ngăn, mạch máu tạo thành hệ thống khép kín
+ Đường đi của máu: máu từ tim —động mạch — mao mạch — tĩnh mạch — tim
+ Tốc độ máu trong hệ mạch: nhanh và áp lực cao, giúp cung cấp oxi và chất dinh dưỡng hiệu quả hơn
– Hệ tuần hoàn hở :
+ Đại diện: cua, tôm, ốc
+ Cấu tạo: tim đơn giản, các mạch máu không khép kín hoàn toàn, máu chảy ra khoang cơ thể và trực tiếp tiếp xúc với các tế bào
+ Đường đi của máu: máu từ tim — động mạch — khoang cơ thể — mao mạch — tim
+ Tốc độ máu trong hệ mạch: chậm và áp lực thấp do máu không chảy trong hệ mạch khép kín
– Hệ tuần hoàn kín:
+ Đại diện: cá, bò sát, chim, thú
+ Cấu tạo: tim có cấu tạo phức tạp, có nhiều ngăn, mạch máu tạo thành hệ thống khép kín
+ Đường đi của máu: máu từ tim —động mạch — mao mạch — tĩnh mạch — tim
+ Tốc độ máu trong hệ mạch: nhanh và áp lực cao, giúp cung cấp oxi và chất dinh dưỡng hiệu quả hơn
– Hệ tuần hoàn hở :
+ Đại diện: cua, tôm, ốc
+ Cấu tạo: tim đơn giản, các mạch máu không khép kín hoàn toàn, máu chảy ra khoang cơ thể và trực tiếp tiếp xúc với các tế bào
+ Đường đi của máu: máu từ tim — động mạch — khoang cơ thể — mao mạch — tim
+ Tốc độ máu trong hệ mạch: chậm và áp lực thấp do máu không chảy trong hệ mạch khép kín
– Hệ tuần hoàn kín:
+ Đại diện: cá, bò sát, chim, thú
+ Cấu tạo: tim có cấu tạo phức tạp, có nhiều ngăn, mạch máu tạo thành hệ thống khép kín
+ Đường đi của máu: máu từ tim —động mạch — mao mạch — tĩnh mạch — tim
+ Tốc độ máu trong hệ mạch: nhanh và áp lực cao, giúp cung cấp oxi và chất dinh dưỡng hiệu quả hơn
– Hệ tuần hoàn hở :
+ Đại diện: cua, tôm, ốc
+ Cấu tạo: tim đơn giản, các mạch máu không khép kín hoàn toàn, máu chảy ra khoang cơ thể và trực tiếp tiếp xúc với các tế bào
+ Đường đi của máu: máu từ tim — động mạch — khoang cơ thể — mao mạch — tim
+ Tốc độ máu trong hệ mạch: chậm và áp lực thấp do máu không chảy trong hệ mạch khép kín
– Hệ tuần hoàn kín:
+ Đại diện: cá, bò sát, chim, thú
+ Cấu tạo: tim có cấu tạo phức tạp, có nhiều ngăn, mạch máu tạo thành hệ thống khép kín
+ Đường đi của máu: máu từ tim —động mạch — mao mạch — tĩnh mạch — tim
+ Tốc độ máu trong hệ mạch: nhanh và áp lực cao, giúp cung cấp oxi và chất dinh dưỡng hiệu quả hơn
– Hệ tuần hoàn hở :
+ Đại diện: cua, tôm, ốc
+ Cấu tạo: tim đơn giản, các mạch máu không khép kín hoàn toàn, máu chảy ra khoang cơ thể và trực tiếp tiếp xúc với các tế bào
+ Đường đi của máu: máu từ tim — động mạch — khoang cơ thể — mao mạch — tim
+ Tốc độ máu trong hệ mạch: chậm và áp lực thấp do máu không chảy trong hệ mạch khép kín
– Hệ tuần hoàn kín:
+ Đại diện: cá, bò sát, chim, thú
+ Cấu tạo: tim có cấu tạo phức tạp, có nhiều ngăn, mạch máu tạo thành hệ thống khép kín
+ Đường đi của máu: máu từ tim —động mạch — mao mạch — tĩnh mạch — tim
+ Tốc độ máu trong hệ mạch: nhanh và áp lực cao, giúp cung cấp oxi và chất dinh dưỡng hiệu quả hơn
– Hệ tuần hoàn hở :
+ Đại diện: cua, tôm, ốc
+ Cấu tạo: tim đơn giản, các mạch máu không khép kín hoàn toàn, máu chảy ra khoang cơ thể và trực tiếp tiếp xúc với các tế bào
+ Đường đi của máu: máu từ tim — động mạch — khoang cơ thể — mao mạch — tim
+ Tốc độ máu trong hệ mạch: chậm và áp lực thấp do máu không chảy trong hệ mạch khép kín
– Hệ tuần hoàn kín:
+ Đại diện: cá, bò sát, chim, thú
+ Cấu tạo: tim có cấu tạo phức tạp, có nhiều ngăn, mạch máu tạo thành hệ thống khép kín
+ Đường đi của máu: máu từ tim —động mạch — mao mạch — tĩnh mạch — tim
+ Tốc độ máu trong hệ mạch: nhanh và áp lực cao, giúp cung cấp oxi và chất dinh dưỡng hiệu quả hơn
– Hệ tuần hoàn hở :
+ Đại diện: cua, tôm, ốc
+ Cấu tạo: tim đơn giản, các mạch máu không khép kín hoàn toàn, máu chảy ra khoang cơ thể và trực tiếp tiếp xúc với các tế bào
+ Đường đi của máu: máu từ tim — động mạch — khoang cơ thể — mao mạch — tim
+ Tốc độ máu trong hệ mạch: chậm và áp lực thấp do máu không chảy trong hệ mạch khép kín
– Hệ tuần hoàn kín:
+ Đại diện: cá, bò sát, chim, thú
+ Cấu tạo: tim có cấu tạo phức tạp, có nhiều ngăn, mạch máu tạo thành hệ thống khép kín
+ Đường đi của máu: máu từ tim —động mạch — mao mạch — tĩnh mạch — tim
+ Tốc độ máu trong hệ mạch: nhanh và áp lực cao, giúp cung cấp oxi và chất dinh dưỡng hiệu quả hơn