Đỗ Thúy Hằng
Giới thiệu về bản thân
Biên độ dao động của vật: \(L=2A=20\: cm\: \Rightarrow\: A=10\: cm\)
Tần số góc của dao động:\(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\pi\:rad/s\)
Tại thời điểm ban đầu t = 0 :
\(x_{0\:}=Acos\:\varphi_0=0\:\)và \(v_0< 0\) \(\Rightarrow\:\varphi_0=\dfrac{\pi}{2}\)
Vậy phương trình dao động của vật là: \(x=10cos\:\left(\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\:cm\)
Biên độ dao động của vật: \(L=2A=20\: cm\: \Rightarrow\: A=10\: cm\)
Tần số góc của dao động:\(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\pi\:rad/s\)
Tại thời điểm ban đầu t = 0 :
\(x_{0\:}=Acos\:\varphi_0=0\:\)và \(v_0< 0\) \(\Rightarrow\:\varphi_0=\dfrac{\pi}{2}\)
Vậy phương trình dao động của vật là: \(x=10cos\:\left(\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\:cm\)
Biên độ dao động của vật: \(L=2A=20\: cm\: \Rightarrow\: A=10\: cm\)
Tần số góc của dao động:\(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\pi\:rad/s\)
Tại thời điểm ban đầu t = 0 :
\(x_{0\:}=Acos\:\varphi_0=0\:\)và \(v_0< 0\) \(\Rightarrow\:\varphi_0=\dfrac{\pi}{2}\)
Vậy phương trình dao động của vật là: \(x=10cos\:\left(\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\:cm\)
Biên độ dao động của vật: \(L=2A=20\: cm\: \Rightarrow\: A=10\: cm\)
Tần số góc của dao động:\(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\pi\:rad/s\)
Tại thời điểm ban đầu t = 0 :
\(x_{0\:}=Acos\:\varphi_0=0\:\)và \(v_0< 0\) \(\Rightarrow\:\varphi_0=\dfrac{\pi}{2}\)
Vậy phương trình dao động của vật là: \(x=10cos\:\left(\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\:cm\)
Biên độ dao động của vật: \(L=2A=20\: cm\: \Rightarrow\: A=10\: cm\)
Tần số góc của dao động:\(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\pi\:rad/s\)
Tại thời điểm ban đầu t = 0 :
\(x_{0\:}=Acos\:\varphi_0=0\:\)và \(v_0< 0\) \(\Rightarrow\:\varphi_0=\dfrac{\pi}{2}\)
Vậy phương trình dao động của vật là: \(x=10cos\:\left(\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\:cm\)
Biên độ dao động của vật: \(L=2A=20\: cm\: \Rightarrow\: A=10\: cm\)
Tần số góc của dao động:\(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\pi\:rad/s\)
Tại thời điểm ban đầu t = 0 :
\(x_{0\:}=Acos\:\varphi_0=0\:\)và \(v_0< 0\) \(\Rightarrow\:\varphi_0=\dfrac{\pi}{2}\)
Vậy phương trình dao động của vật là: \(x=10cos\:\left(\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\:cm\)
Biên độ dao động của vật: \(L=2A=20\: cm\: \Rightarrow\: A=10\: cm\)
Tần số góc của dao động:\(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\pi\:rad/s\)
Tại thời điểm ban đầu t = 0 :
\(x_{0\:}=Acos\:\varphi_0=0\:\)và \(v_0< 0\) \(\Rightarrow\:\varphi_0=\dfrac{\pi}{2}\)
Vậy phương trình dao động của vật là: \(x=10cos\:\left(\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\:cm\)
Biên độ dao động của vật: \(L=2A=20\: cm\: \Rightarrow\: A=10\: cm\)
Tần số góc của dao động:\(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\pi\:rad/s\)
Tại thời điểm ban đầu t = 0 :
\(x_{0\:}=Acos\:\varphi_0=0\:\)và \(v_0< 0\) \(\Rightarrow\:\varphi_0=\dfrac{\pi}{2}\)
Vậy phương trình dao động của vật là: \(x=10cos\:\left(\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\:cm\)
Biên độ dao động của vật: \(L=2A=20\: cm\: \Rightarrow\: A=10\: cm\)
Tần số góc của dao động:\(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\pi\:rad/s\)
Tại thời điểm ban đầu t = 0 :
\(x_{0\:}=Acos\:\varphi_0=0\:\)và \(v_0< 0\) \(\Rightarrow\:\varphi_0=\dfrac{\pi}{2}\)
Vậy phương trình dao động của vật là: \(x=10cos\:\left(\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\:cm\)
Biên độ dao động:\(A=L\: :\: 2=12\: :\: 2=6cm\)
Chu kì là thời gian vật thực hiện được 1 dao động toàn phần, ta có: \(T=\dfrac{t}{n}=\dfrac{62,8}{20}=3,14s\)
Tần số góc của vật:\(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{3,14}=2\:rad/s\)
Ta có công thức:\(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}\:\Rightarrow\:6^2=\left(-2\right)^2+\dfrac{v^2}{2^2}\:\Rightarrow\:v=\pm8\sqrt{2}\)
Mà khi đó vật có li độ \(x=-2cm\) theo chiều hướng về vị trí cân bằng, tức vật đang chuyển động theo chiều dương \(\Rightarrow\:v=8\sqrt{2}cm/2\)
Gia tốc của vật \(a=-\omega^2x^2=-2^2.\left(-2\right)=8\: cm/s^2\)