Nguyễn Hoàng Khánh
Giới thiệu về bản thân
P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3 Þ P có 5 electron hóa trị cần thêm 3 electron để đạt octet.H (Z = 1): 1s1 Þ H có 1 electron hóa trị cần thêm 1 electron để đạt octet.Khi hình thành liên kết, P góp chung 3 electron với 3 electron của 3 H ⇒ Trong PH3, xung quanh P có 8 electron giống khí hiếm Ar còn 3 H đều có 2 electron giống khí hiếm He.Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự tạo thành liên kết hóa học trong phân tử phosphine (PH3). Biết P (Z = 15); H (Z = 1).
a) (Z=20) \(1s^2\:2s^2\:2p^6\:3s^2\:3p^6\:4s^2\)
b) Vị trí của R trong bảng tuần hoàn:
- Chu kì: R có 4 lớp e nên thuộc chu kì 4.
- Nhóm: R thuộc họ nguyên tố s => X thuộc các nguyên tố nhóm A.
-R có 2e lớp ngoài cùng nên X thuộc nhóm IIA.
- Ô thứ 20
c) Là kim loại, ko phản ứng đc với HCL, H2so4
d) Là canxi (calcium)