Nguyễn Thị Quỳnh Mai
Giới thiệu về bản thân
Vàng ✖️ Xanh
Ptc: AA aa
Gp: A a
F1: Aa
F1 ✖️F1 : Aa ✖️ Aa
Gf1 : A,a A,a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa (tỉ lệ kiểu gen)
3 Vàng : 1 Xanh ( tỉ lệ kiểu hình )
Quy ước gen : Cây hạt vàng : A, cây hạt xanh : a
Di truyền liên kết
Di truyền liên kết là hiện tượng các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể được di truyền cùng nhau hơn là độc lập. Điều này xảy ra do các gen này không tách ra trong quá trình phân bào.
Nhóm gen liên kết ở người
• Ở người có 23 cặp nhiễm sắc thể (22 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính).
• Mỗi cặp nhiễm sắc thể chứa nhiều gen, tạo thành 23 nhóm gen liên kết tương ứng với 23 cặp nhiễm sắc thể.
Cấu trúc:
1. Hình dạng: Có dạng sợi xoắn, dày đặc trong quá trình phân chia, thường hình chữ X.
2. Thành phần:
• DNA: Chứa thông tin di truyền.
• Protein: Chủ yếu là histone, giúp cuộn cuốn DNA.
3. Cấu trúc:
• Chromatid: Hai nhánh nối nhau tại tâm động (centromere).
• Telomere: Bảo vệ đầu mỗi chromatid.
Chức năng:
1. Chứa thông tin di truyền: Quy định các tính trạng qua gen.
2. Di truyền thông tin: Truyền tải từ thế hệ này sang thế hệ khác qua phân bào.
3. Kiểm soát biểu hiện gen: Điều chỉnh việc biểu hiện các đặc điểm.
4. Phát sinh biến thể: Đột biến NST tạo điều kiện cho sự tiến hóa.
a.
Cơ chế xác định giới tính ở người dựa vào:
1. Nhiễm sắc thể giới tính: Nam có cặp XY, nữ có cặp XX.
2. Gen SRY: Gen này trên nhiễm sắc thể Y quyết định sự phát triển cơ quan sinh dục nam.
3. Hormone: Testosterone và estrogen ảnh hưởng đến sự phát triển các đặc điểm sinh dục và giới tính thứ cấp.
b.
Người ta có thể điều chỉnh tỷ lệ đực cái ở vật nuôi thông qua:
1. Chọn lọc gen: Lựa chọn cá thể có đặc điểm mong muốn để sinh sản.
2. Công nghệ sinh học: Sử dụng thụ tinh nhân tạo và tách giới tính tinh trùng.
Ý nghĩa trong thực tiễn:
• Tăng năng suất: Tối ưu hóa sản lượng (thịt, sữa, trứng).
• Cải thiện gen: Nâng cao đặc tính di truyền mong muốn.
• Giảm chi phí: Tối ưu hóa chi phí nuôi dưỡng.
• Bảo tồn giống: Hỗ trợ bảo tồn và phát triển các giống vật nuôi quý hiếm.
a. Mạch bổ sung :
A - T - G - X - A - T - G - X - A - T
b. Trong quá trình nhân đôi, mỗi mạch đơn của ADN mẹ làm khuôn để tổng hợp mạch bổ sung mới, tạo thành hai phân tử ADN con. Mỗi ADN con chứa một mạch của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp. Điều này giúp đảm bảo ADN con giống hệt ADN mẹ về trình tự các nucleotide.
1. Tổng số nucleotit của phân tử ADN:
80 . 20 = 1600 nucleotit
2. Số lượng nucleotit loại T là 200, nên loại A cũng là 200.
3. Tổng số nucleotit loại A và T:
200 + 200= 400
4. Số lượng nucleotit còn lại (G và C) :
1600 - 400 = 1200
5. Mỗi loại G và C:
1200 : 2 = 600
Vậy 600 nucleotit loại G và 600 nucleotit loại C