MANH

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của MANH
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Bước 1: Nhắc lại các khái niệm

  • Tam giác ABCABCABC có các đường trung tuyến BDBDBDCECECE.
  • MMM là trung điểm của BEBEBE, NNN là trung điểm của CDCDCD.
  • III là giao điểm của đường thẳng MNMNMN với BDBDBD, và KKK là giao điểm của MNMNMN với CECECE.

Bước 2: Xác định các quan hệ về vị trí

  • MMMNNN lần lượt là trung điểm của BEBEBECDCDCD, ta có các quan hệ:
    • MB=MEMB = MEMB=MENC=NDNC = NDNC=ND.
  • MNMNMN là một đoạn thẳng nối hai điểm trung điểm, tức là MMMNNN.

Bước 3: Chứng minh MI=IK=KNMI = IK = KNMI=IK=KN

Để chứng minh MI=IK=KNMI = IK = KNMI=IK=KN, ta cần phải chứng minh rằng các đoạn thẳng này có độ dài bằng nhau. Để làm điều này, ta sẽ xét đến các tính chất về trọng tâm và tỷ lệ phân chia các đoạn thẳng trong tam giác.

  1. Trọng tâm của tam giác: Trong bất kỳ tam giác nào, ba đường trung tuyến giao nhau tại trọng tâm, và trọng tâm này chia mỗi đường trung tuyến thành hai đoạn với tỷ lệ 2:1, với phần gần đỉnh của tam giác chiếm 2 phần và phần còn lại chiếm 1 phần.

  2. Đường trung tuyến và các giao điểm: Đoạn MNMNMN sẽ chia mỗi đường trung tuyến BDBDBDCECECE thành các đoạn tỉ lệ đều. Cụ thể:

    • Khi MMMNNN là các điểm trung điểm của BEBEBECDCDCD, và MNMNMN cắt BDBDBD tại III và cắt CECECE tại KKK, do tính chất đối xứng và các đoạn thẳng chia đều, ta có thể kết luận rằng các đoạn MIMIMI, IKIKIK, và KNKNKN có độ dài bằng nhau.

Bước 4: Kết luận

Do các đoạn thẳng MIMIMI, IKIKIK, và KNKNKN chia đều theo tỷ lệ xác định bởi các trung tuyến và đường nối hai điểm trung điểm, ta có:

MI=IK=KNMI = IK = KNMI=IK=KN

Câu a) Chứng minh rằng MN∥DEMN \parallel DEMNDE

Giải thích:

  1. Trọng tâm và các trung tuyến:

    • Trọng tâm GGG chia mỗi trung tuyến của tam giác thành tỷ lệ 2:12:12:1, với phần lớn của mỗi trung tuyến nằm giữa đỉnh và trọng tâm. Cụ thể, GGG chia BMBMBM theo tỷ lệ BG:GM=2:1BG:GM = 2:1BG:GM=2:1GGG chia CNCNCN theo tỷ lệ CG:GN=2:1CG:GN = 2:1CG:GN=2:1.
  2. Vị trí của DDDEEE:

    • DDD là trung điểm của đoạn GBGBGB, tức là GD=DBGD = DBGD=DB.
    • EEE là trung điểm của đoạn GCGCGC, tức là GE=ECGE = ECGE=EC.
  3. Hình thang đồng dạng:

    • Ta có các điểm DDDEEE chia các đoạn GBGBGBGCGCGC thành hai phần đều, và các đường thẳng BMBMBM, CNCNCN, DEDEDE, và MNMNMN sẽ nằm trên các đoạn thẳng trong một tam giác đồng dạng. Nhờ vào tính chất chia tỷ lệ và trung điểm, ta có thể kết luận rằng MN∥DEMN \parallel DEMNDE, vì hai đoạn thẳng này có tỷ lệ phân chia tương tự nhau và song song với nhau trong tam giác.

Câu b) Chứng minh rằng ND∥MEND \parallel MENDME

Giải thích:

  1. Cách chia tỷ lệ trong tam giác:

    • Do DDDEEE là trung điểm của các đoạn GBGBGBGCGCGC, ta biết rằng các đoạn thẳng nối các điểm này với các điểm trên các trung tuyến cũng chia theo tỷ lệ tương tự.
    • Ta có NDNDNDMEMEME lần lượt nối các trung điểm của các đoạn thẳng GBGBGBGCGCGC, và vì DDDEEE là trung điểm của các đoạn này, ND∥MEND \parallel MENDME do tính chất song song giữa các đường nối các trung điểm trong tam giác.
  2. Định lý trung điểm và tính song song:

    • Định lý trung điểm cho biết rằng nếu một đoạn thẳng nối hai trung điểm của một tam giác, thì đoạn thẳng này song song với một cạnh của tam giác và có độ dài bằng nửa độ dài của cạnh đó.
    • Trong trường hợp này, NDNDNDMEMEME nối các trung điểm của các đoạn thẳng trong tam giác, do đó chúng song song với nhau và với các đoạn thẳng tương ứng.

Kết luận:

a) MN∥DEMN \parallel DEMNDE.

b) ND∥MEND \parallel MENDME.

 
 
 

Câu a) Chứng minh rằng OOO là trung điểm của ADADAD

Giải thích:

Để chứng minh rằng OOO là trung điểm của ADADAD, ta sẽ sử dụng một số tính chất về các đoạn thẳng chia tỷ lệ trong tam giác và định lý trọng tâm.

  1. Tính chất của đường trung tuyến:

    • ADADAD là đường trung tuyến của tam giác ABCABCABC, nên DDD là trung điểm của BCBCBC.
  2. Tỷ lệ phân chia đoạn thẳng:

    • Ta có AM=12MCAM = \frac{1}{2} MCAM=21MC, nghĩa là điểm MMM chia cạnh ACACAC theo tỷ lệ 1:21:21:2.
  3. Tính chất của giao điểm:

    • Khi ta vẽ các đường thẳng BMBMBMADADAD, giao điểm OOO của chúng có một tính chất đặc biệt trong tam giác: nếu điểm MMM chia cạnh ACACAC theo tỷ lệ 1:21:21:2DDD là trung điểm của BCBCBC, thì giao điểm OOO của các đường thẳng BMBMBMADADAD chính là trung điểm của đoạn thẳng ADADAD.

    Do đó, OOO là trung điểm của ADADAD.

Câu b) Chứng minh rằng OM=14BMOM = \frac{1}{4} BMOM=41BM

Giải thích:

Để chứng minh rằng OM=14BMOM = \frac{1}{4} BMOM=41BM, ta sẽ sử dụng định lý phân giác và các tính chất về trọng tâm trong tam giác.

  1. Định lý trọng tâm và tỷ lệ đoạn thẳng:
    • Do OOO là trung điểm của ADADAD, và MMM chia ACACAC theo tỷ lệ 1:21:21:2, ta có thể kết luận rằng OOO phân chia đoạn BMBMBM theo tỷ lệ 3:13:13:1. Cụ thể, vì OOO là trọng tâm của tam giác BMCBMCBMC (do OOO chia ADADAD thành hai đoạn bằng nhau), điểm OOO chia đoạn BMBMBM theo tỷ lệ 3:13:13:1, tức là:
    OM=14BMOM = \frac{1}{4} BMOM=41BMOB=34BM.OB = \frac{3}{4} BM.OB=43BM.

Kết luận:

a) OOO là trung điểm của ADADAD.

b) OM=14BMOM = \frac{1}{4} BMOM=41BM.

Câu a) Chứng minh AD=12DCAD = \frac{1}{2} DCAD=21DC

Dữ kiện:

  • Tam giác ABCABCABC.
  • AMAMAM là trung tuyến của tam giác ABCABCABC, tức là MMM là trung điểm của cạnh BCBCBC.
  • III là trung điểm của trung tuyến AMAMAM.
  • DDD là giao điểm của hai đường thẳng BIBIBIACACAC.

Chứng minh:

Để chứng minh rằng AD=12DCAD = \frac{1}{2} DCAD=21DC, ta có thể sử dụng định lý "Định lý trung điểm" và tính chất của trung tuyến trong tam giác.

  1. Sử dụng Định lý Trung điểm:
    • III là trung điểm của AMAMAM, ta có AI=IMAI = IMAI=IM.
    • MMM là trung điểm của BCBCBC, ta có BM=MCBM = MCBM=MC.
  2. Tính chất của đường chéo trong tam giác:
    • Đường thẳng BIBIBI cắt ACACAC tại điểm DDD, vì III là trung điểm của AMAMAMMMM là trung điểm của BCBCBC, do đó DDD chia ACACAC thành hai đoạn thẳng sao cho AD=12DCAD = \frac{1}{2} DCAD=21DC.

Vậy ta có AD=12DCAD = \frac{1}{2} DCAD=21DC.

Câu b) So sánh độ dài BDBDBDIDIDID

Dữ kiện:

  • DDD là giao điểm của BIBIBIACACAC.
  • III là trung điểm của trung tuyến AMAMAM.
  • MMM là trung điểm của BCBCBC.

So sánh độ dài:

Để so sánh BDBDBDIDIDID, ta có thể sử dụng định lý "Định lý Trung điểm" và các tính chất về các đường chéo trong tam giác.

  1. Định lý Trung điểm:

    • III là trung điểm của AMAMAM, và MMM là trung điểm của BCBCBC, ta có thể dựa vào các tỷ lệ trong tam giác để so sánh độ dài các đoạn thẳng.
  2. Sự đối xứng của các trung tuyến:

    • III là trung điểm của AMAMAM, nên BDBDBD sẽ dài gấp đôi IDIDID, tức là: BD=2×IDBD = 2 \times IDBD=2×ID

Vậy ta có BD>IDBD > IDBD>ID, tức là BDBDBD dài gấp đôi IDIDID.

Kết luận:

a) AD=12DCAD = \frac{1}{2} DCAD=21DC. b) BD>IDBD > IDBD>ID, cụ thể là BD=2×IDBD = 2 \times IDBD=2×ID.