PHAN THÀNH CÔNG
Giới thiệu về bản thân
đổi 1mm = 1.103μm;1,25m=1,25.106μm
vân trùng màu với vân trung tâm, ứng với vị trí vân trùng của 2 hệ
Ta có : x1=x2 ⇒ k1/k2 = λ2/λ1 = 0,48/0,64 = 3/4
suy ra vị trí trùng của hai hệ vân, gần vân trung tâm nhất ứng với vân sáng bậc 3 của λ1
x3 = k.D.λ1/2= 3.1,25.106.0,64/1.103= 2400 (μm)
1. điều chỉnh máy phát tần số đến giá trị 500 Hz.
2. Dùng dây kéo pít-tông di chuyển trong ống thủy tinh, cho đến lúc âm thanh nghe được to nhất, Xác định vị trí âm thanh nghe được là lớn nhất lần 1. Đo chiều dài cột khí l1. Ghi vào vở theo mẫu bảng 15.1 (sgk 59)
3. Tiếp tục kéo pít-tông di chuyển trong ống thủy tinh, cho đến lúc lại nghe được âm thanh to nhất. Xác định vị trí của pít-tông mà âm thanh nghe được là to nhất lần 2. Đo chièu dài cột khí l2. Ghi số liệu vào vở theo mẫu bảng 15.1.
Thực hiện thao tác thêm 2 lần nữa.
Xử lí kết quả thí nghiệm
a) tính d=l1-l2
b) tính v=λf=2df
c) tính sai số δv=δd+δf
từ đó tính Δv
vì tại thời điểm ban đầu, vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm nên ta được pha ban đầu \(\varphi\)= π/2
vật dao động trên phương nằm ngang trên đoạn thẳng dài 20 cm nên ta có 2A=20
⇒A=10 (cm)
có T = 2⇔ 2π/ω = 2⇔ ω=π
⇒ x= 10cos(πt+π/2)