Nguyễn Thanh Trúc
Giới thiệu về bản thân
a) Xét tam giác có và là đường phân giác của góc (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau). Do đó cũng là đường cao, đường trung tuyến của .
Vậy vuông góc với .
b) Ta có (góc nội tiếp)
(góc ở tâm)
Mặt khác nên .
Vậy , suy ra (hai góc đồng vị bằng nhau).
c) Xét tam giác và tam giác có:
: góc chung
Suy ra (g.g).
Do đó ta có tỉ số hay (cm).
Xét tam giác vuông có: .
Suy ra .
a. Rút gọn biểu thức .
.
b. Tìm các giá trị của x để .
(ĐK: )
Để thì
.
Kết hợp với điều kiện ta được thì .
.
a) Xét đường tròn có: , lần lượt là tiếp tuyến tại nên (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) .
Suy ra thuộc đường trung trực của .
Mà nên thuộc đường trung trực của
Do đó là đường trung trực của nên tại .
b) Xét tam giác có là trung tuyến. Mặt khác nên tam giác vuông tại .
Xét và có
: góc chung
Suy ra (g.g)
Khi đó (hai góc tương ứng)
và hay (đpcm).
c) Xét tam giác vuông có:
.
Suy ra . Do đó .
Khi đó .
Diện tích hình quạt giới hạn bởi bán kính , và cung nhỏ là:
(đvdt).
Vậy diện tích hình quạt giới hạn bởi bán kính , và cung nhỏ là (đvdt).
Gọi số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là và (học sinh). Điều kiện:
Do cả hai trường có học sinh thi đỗ vào lớp và đạt tỉ lệ thi đỗ là nên ta có phương trình:
hay (1)
Vì trường A tỉ lệ thi đỗ là , trường B tỉ lệ thi đỗ là nên ta có phương trình:
(2)
Từ và ta có hệ phương trình:
(thỏa mãn điều kiện).
Vậy số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là và (học sinh).
.
Đổi giờ phút giờ; giờ phút giờ.
Gọi vận tốc riêng của ca nô và vận tốc của dòng nước lần lượt là (km/h) và (km/h). Điều kiện .
Trong lần 1
+) Vận tốc xuôi dòng là km/h, quãng đường xuôi dòng là km nên thời gian xuôi dòng là (giờ).
+) Vận tốc ngược dòng là km/h, quãng đường ngược dòng là km nên thời gian ngược dòng là (giờ).
Vì tổng thời gian xuôi dòng và ngược dòng hết giờ nên ta có phương trình
(1)
Trong lần 2
+) Vận tốc xuôi dòng là (km/h), quãng đường xuôi dòng là km nên thời gian xuôi dòng là (giờ).
+) Vận tốc ngược dòng là , quãng đường ngược dòng là km nên thời gian ngược dòng là (giờ).
Vì tổng thời gian xuôi dòng và ngược dòng hết giờ nên ta có phương trình
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
Quy đồng ta được hệ
Giải hệ trên, ta được: (thỏa mãn điều kiện).
Vậy vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước lần lượt là km/h và km/h.
Dựa vào hình vẽ minh họa, ta có: m.
Xét vuông tại , ta có:
(tỉ số lượng giác của góc nhọn)
suy ra (m).
Xét vuông tại , ta có:
(tỉ số lượng giác của góc nhọn)
suy ra (m).
Ta có: m.
Vậy chiều cao của tháp là m.
Gọi là số máy in mà nhà xuất bản sử dụng .
Chi phí lắp đặt là (nghìn đồng).
Số giờ để sản xuất đủ số ấn phẩm là: (giờ).
Chi phí giám sát là: (nghìn đồng).
Chi phí sản xuất của nhà sản xuất là: (nghìn đồng).
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có:
.
Dấu bằng xảy ra khi hay .
Vậy số máy in nhà xuất bản nên sử dụng để chi phí in là nhỏ nhất là máy.
Gọi tên khu vui chơi hình chữ nhật là .
Đặt (cm).
Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông , ta có: (cm).
Khi đó diện tích của khu vui chơi là:
(cm).
Dấu “=” xảy ra, khi
(cm).
Vậy diện tích lớn nhất của khu vui chơi là cm và đạt được khi hai cạnh lần lượt là cm và c