Nguyễn Thanh Trúc

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Nguyễn Thanh Trúc
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

a) Xét tam giác ABC có AB=AC và AO là đường phân giác của góc BAC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau). Do đó AO cũng là đường cao, đường trung tuyến của ΔBAC.

Vậy AO vuông góc với BC.

b) Ta có BDC^=12CB⌢ (góc nội tiếp)

BOC^= CB⌢ (góc ở tâm)

Mặt khác BAC^=12BOC^ nên BAC^=12CB⌢.

Vậy BAC^=BDC^, suy ra OA//CD (hai góc đồng vị bằng nhau).

c) Xét tam giác ABO và tam giác BKO có:

ABO^=BKO^=90∘

BOA^: góc chung 

Suy ra ΔABO∼ΔBKO (g.g).

Do đó ta có tỉ số AOBO=BOKO hay OA.OK=OB2=62=36 (cm).

Xét tam giác vuông ABO có: sin⁡BAO^=OBOA=612.

Suy ra BAO^=30∘.

 

a. Rút gọn biểu thức A.

A=(x+2x−5x+6−x+32−x−x+2x−3):(2−xx+1) 

A=(x+2(x−2)(x−3)−x+32−x−x+2x−3):(2−xx+1) 

A=(x+2(x−2)(x−3)+(x+3)(x−3)(x−2)(x−3)−(x+2)(x−2)(x−3)(x−2)):(2−xx+1) 

A=x+2+x−9−x+4(x−2)(x−3):(2−xx+1) 

A=x−3(x−2)(x−3):x+2x+1 

A=1x−2.x+1x+2 

A=x+1x−4.

b. Tìm các giá trị của x để 1A≤−52.

(ĐK: x≥0,x≠4,x≠9)

Để 1A≤−52 thì

x−4x+1≤−52

2x−8≤−5x−5

2x+5x−3≤0

−3≤x≤12

 0≤x≤12

 0≤x≤14.

Kết hợp với điều kiện ta được 0≤x≤14 thì 1A≤−52.

​​A=2.(2−3)+6.(2−3)

A=4−23+12−63

A=1+3−21.3+12−2.33

A=12−21.3+(3)2+32−2.33+(3)2

A=(1−3)2+(3−3)2

A=3−1+3−3=2.

a) Xét đường tròn (O) có: ABAC lần lượt là tiếp tuyến tại B,C nên AB=AC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) .

Suy ra A thuộc đường trung trực của BC.

Mà OB=OC=R nên O thuộc đường trung trực của BC

Do đó OA là đường trung trực của BC nên OA⊥ BC tại H.

b) Xét tam giác BED có OE là trung tuyến. Mặt khác OE=BD2 nên tam giác BED vuông tại E.

Xét ΔABE và ΔABD có

BAD^: góc chung

BEA^=DBA^=90∘

Suy ra ΔABE∼ΔADB (g.g)

Khi đó ABE^=ADB^ (hai góc tương ứng)

và ABAD=AEAB hay AB2=AD.AE (đpcm).

c) Xét tam giác vuông AOB có:

cos⁡AOB^=OBOA=16+2.

Suy ra AOB^=75∘. Do đó BOC^=150∘.

Khi đó COD^=30∘

Diện tích hình quạt giới hạn bởi bán kính OCOD và cung nhỏ CD là:

S=πR2.30360=πR212 (đvdt).

Vậy diện tích hình quạt giới hạn bởi bán kính OCOD và cung nhỏ CD là πR212 (đvdt).

Gọi số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là x và y (học sinh). Điều kiện: x,y∈N∗.

Do cả hai trường có 840 học sinh thi đỗ vào lớp 10 và đạt tỉ lệ thi đỗ là 84% nên ta có phương trình:

84%.(x+y)=840 hay x+y=1000 (1)

Vì trường A tỉ lệ thi đỗ là 80%, trường B tỉ lệ thi đỗ là 90% nên ta có phương trình:

80%.x+90%.y=840

0,8x+0,9y=840

8x+9y=8400 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

{x+y=10008x+9y=8400

{9x+9y=90008x+9y=8400

{x=600y=400 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là 600 và 400 (học sinh).

A=2.80−2.245+2180

A=2.16.5−2.49.5+236.5

A=85−145+125

A=65.

Đổi 1 giờ 25 phút =1712 giờ; 1 giờ 30 phút =32 giờ.

Gọi vận tốc riêng của ca nô và vận tốc của dòng nước lần lượt là x (km/h) và y (km/h). Điều kiện x>0,y>0,x>y.

Trong lần 1

+) Vận tốc xuôi dòng là x+y km/h, quãng đường xuôi dòng là 20 km nên thời gian xuôi dòng là 20x+y (giờ).

+) Vận tốc ngược dòng là x−y km/h, quãng đường ngược dòng là 18 km nên thời gian ngược dòng là 18x−y (giờ).

Vì tổng thời gian xuôi dòng và ngược dòng hết 1712 giờ nên ta có phương trình

20x+y+18x−y=1712     (1)

Trong lần 2

+) Vận tốc xuôi dòng là x+y (km/h), quãng đường xuôi dòng là 15 km nên thời gian xuôi dòng là 15x+y (giờ).

+) Vận tốc ngược dòng là x−y(km/h), quãng đường ngược dòng là 24 km nên thời gian ngược dòng là 24x−y (giờ).

Vì tổng thời gian xuôi dòng và ngược dòng hết 32 giờ nên ta có phương trình

15x+y+24x−y=32    (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình

{20x+y+18x−y=171215x+y+24x−y=32

{60x+y+54x−y=17460x+y+96x−y=74

{60x+y+54x−y=17442x−y=74

Quy đồng ta được hệ {x+y=30x−y=24

Giải hệ trên, ta được: {x=27y=3 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước lần lượt là 27 km/h và 3 km/h.

Dựa vào hình vẽ minh họa, ta có: AH=BD=10 m.

Xét ΔAHB vuông tại H, ta có:

tan⁡BAH^=BHAH (tỉ số lượng giác của góc nhọn)

suy ra BH=AH.tan⁡BAH^=10.tan⁡10∘ (m).

Xét ΔAHC vuông tại H, ta có:

tan⁡CAH^=CHAH (tỉ số lượng giác của góc nhọn)

suy ra CH=AH.tan⁡CAH^=10.tan⁡55∘ (m).

Ta có: BC=BH+CH=10.tan⁡10∘+10.tan⁡55∘≈16 m.

Vậy chiều cao của tháp là 16 m.

Gọi x là số máy in mà nhà xuất bản sử dụng (1≤x≤14).

Chi phí lắp đặt là 120x (nghìn đồng).

Số giờ để sản xuất đủ số ấn phẩm là: 400030x (giờ).

Chi phí giám sát là: 90.400030x=12000x (nghìn đồng).

Chi phí sản xuất của nhà sản xuất là: A=120x+12000x (nghìn đồng).

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có:

A=120x+12000x≥2120x.12000x=2400.

Dấu bằng xảy ra khi 120x=12000x hay x=10.

Vậy số máy in nhà xuất bản nên sử dụng để chi phí in là nhỏ nhất là 10 máy.

Gọi tên khu vui chơi hình chữ nhật là ABCD.

Đặt OA=x (0<x<10) (cm).

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông ADO, ta có: AD=102−x2(cm).

Khi đó diện tích của khu vui chơi là:

AD.AB=2x.102−x2≤x2+102−x2=100 (cm2).

Dấu “=” xảy ra, khi x=102−x2

x2=102−x2

x=52 (cm).

Vậy diện tích lớn nhất của khu vui chơi là 100 cm2 và đạt được khi hai cạnh lần lượt là 52 cm và 102 c