23Tạ Minh Khang
Giới thiệu về bản thân
5 số lẻ liên tiếp là 2007, 2009, 2011, 2013, 2015.
50% của 96 m² là 48 m². 10,5% của 72 kg là 7,56 kg. 0,25% của 900 m² là 2,25 m². 107% của 20.000.000 đồng là 21.400.000 đồng.
(1, 2) (2, 4) (3, 6) (4, 8) (5, 10) (6, 12) (7, 14) (8, 16) (9, 18)
1. Phép cộng (+) Ký hiệu: + Mô tả: Thực hiện phép cộng hai số hoặc nối hai chuỗi. Ví dụ: python Sao chép # Cộng hai số a = 5 b = 3 result = a + b print(result) # Kết quả: 8 # Nối hai chuỗi str1 = "Hello " str2 = "World!" result_str = str1 + str2 print(result_str) # Kết quả: Hello World! 2. Phép trừ (-) Ký hiệu: - Mô tả: Thực hiện phép trừ giữa hai số. Ví dụ: python Sao chép a = 10 b = 3 result = a - b print(result) # Kết quả: 7 3. Phép nhân (*) Ký hiệu: * Mô tả: Thực hiện phép nhân hai số. Ví dụ: python Sao chép a = 4 b = 5 result = a * b print(result) # Kết quả: 20 4. Phép chia (/) Ký hiệu: / Mô tả: Thực hiện phép chia giữa hai số, trả về kết quả là một số thực (float). Ví dụ: python Sao chép a = 10 b = 2 result = a / b print(result) # Kết quả: 5.0 5. Phép chia lấy phần nguyên (//) Ký hiệu: // Mô tả: Thực hiện phép chia lấy phần nguyên (chia và làm tròn xuống số nguyên gần nhất). Ví dụ: python Sao chép a = 10 b = 3 result = a // b print(result) # Kết quả: 3 6. Phép chia lấy dư (%) Ký hiệu: % Mô tả: Tính phần dư của phép chia. Ví dụ: python Sao chép a = 10 b = 3 result = a % b print(result) # Kết quả: 1 7. Phép lũy thừa (**) Ký hiệu: ** Mô tả: Tính lũy thừa (mũ) của một số. Ví dụ: python Sao chép a = 2 b = 3 result = a ** b print(result) # Kết quả: 8 (2^3 = 8) 8. Phép so sánh Ký hiệu: Các phép so sánh trong Python có thể là ==, !=, >, <, >=, <=. Ví dụ: python Sao chép a = 5 b = 3 print(a == b) # Kiểm tra xem a có bằng b không? Kết quả: False print(a != b) # Kiểm tra xem a có khác b không? Kết quả: True print(a > b) # Kiểm tra xem a có lớn hơn b không? Kết quả: True print(a < b) # Kiểm tra xem a có nhỏ hơn b không? Kết quả: False 9. Phép gán (=) Ký hiệu: = Mô tả: Dùng để gán giá trị cho biến. Ví dụ: python Sao chép a = 10 # Gán giá trị 10 cho biến a b = a # Gán giá trị của a cho b print(b) # Kết quả: 10 10. Phép logic Ký hiệu: Các phép logic như and, or, not. Ví dụ: python Sao chép a = True b = False print(a and b) # Kết quả: False print(a or b) # Kết quả: True print(not a) # Kết quả: False 11. Hàm abs() Ký hiệu: abs() Mô tả: Trả về giá trị tuyệt đối của một số. Ví dụ: python Sao chép a = -10 result = abs(a) print(result) # Kết quả: 10 12. Hàm round() Ký hiệu: round() Mô tả: Làm tròn một số đến số chữ số thập phân nhất định. Ví dụ: python Sao chép a = 3.14159 result = round(a, 2) print(result) # Kết quả: 3.14 13. Hàm pow() Ký hiệu: pow(base, exp) Mô tả: Tính lũy thừa của một số (base^exp). Ví dụ: python Sao chép a = 2 b = 3 result = pow(a, b) print(result) # Kết quả: 8 (2^3)
Câu 1. Khi sử dụng máy tính, ta không nên thực hiện thao tác nào sau đây? Đáp án: B. Tắt máy tính bằng cách nhấn nút nguồn. Giải thích: Việc tắt máy tính trực tiếp bằng nút nguồn có thể gây hư hại cho hệ thống và các tệp dữ liệu nếu máy tính chưa được tắt đúng cách. Thay vào đó, bạn nên đóng tất cả các ứng dụng và tắt máy thông qua hệ điều hành. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai? Đáp án: D. Để máy tính hoạt động được thì phải cài đặt phần mềm ứng dụng. Giải thích: Để máy tính hoạt động cơ bản, hệ điều hành là cần thiết. Phần mềm ứng dụng chỉ cần thiết sau khi cài đặt hệ điều hành để thực hiện các công việc cụ thể, như soạn thảo văn bản, duyệt web,... Câu 3. Chức năng nào sau đây không phải của hệ điều hành? Đáp án: B. Thực hiện tìm kiếm thông tin trên internet. Giải thích: Tìm kiếm thông tin trên internet là chức năng của phần mềm ứng dụng (ví dụ: trình duyệt web) chứ không phải của hệ điều hành. Hệ điều hành quản lý tài nguyên hệ thống, giao diện người dùng, và điều khiển các hoạt động của máy tính. Câu 4. Mật khẩu nào sau đây là mạnh nhất? Đáp án: D. M1nhKho@22 Giải thích: Một mật khẩu mạnh thường bao gồm sự kết hợp của chữ cái (cả viết hoa và viết thường), số và ký tự đặc biệt. Mật khẩu "M1nhKho@22" đáp ứng các tiêu chí này, nên nó mạnh hơn các mật khẩu còn lại. Câu 5. Khi giao tiếp qua mạng, điều nào sau đây nên tránh? Đáp án: A. Kết bạn với bất kì ai ở trên mạng. Giải thích: Kết bạn với bất kỳ ai trên mạng có thể gây ra nguy cơ bị lừa đảo hoặc gặp phải những người không trung thực. Điều quan trọng là chỉ kết bạn với những người bạn biết và tin tưởng. Câu 6. Phát biểu nào dưới đây đúng? Đáp án: A. Các hàng của trang tính được đặt tên theo các số: 1, 2, 3, … Giải thích: Trong phần mềm bảng tính như Excel, các hàng được đánh số từ 1, 2, 3,... Còn các cột được đặt tên theo chữ cái như A, B, C, ... Câu 7. Vùng dữ liệu C3:F8 có bao nhiêu ô? Đáp án: C. 24. Giải thích: Vùng dữ liệu C3:F8 có 4 cột (C, D, E, F) và 6 hàng (từ 3 đến 8). Vì vậy, số ô trong vùng này là 4 × 6 = 24 4×6=24. Câu 8. Trong phần mềm bảng tính, công thức tính nào dưới đây sai? Đáp án: C. = (2+1)(3+4) Giải thích: Công thức này không đúng cú pháp trong Excel. Nếu muốn tính toán biểu thức này, bạn phải dùng dấu nhân "*" giữa các phần tử: = (2+1)*(3+4). Công thức hiện tại thiếu dấu nhân và sẽ gây lỗi. Câu 9. Theo em biểu hiện của bệnh nghiện internet là gì? Nghiện internet có ảnh hưởng gì tới em? Em cần làm gì để không biến mình thành một người nghiện internet? Biểu hiện của bệnh nghiện internet: Sử dụng internet quá mức, dành quá nhiều thời gian trên mạng xã hội, game online hay lướt web. Cảm thấy khó chịu khi không có internet hoặc không thể truy cập mạng. Bỏ qua các hoạt động học tập, công việc, hoặc tương tác xã hội để dành thời gian lên mạng. Ảnh hưởng của nghiện internet: Giảm hiệu quả học tập và công việc. Tăng nguy cơ trầm cảm, lo âu, và cảm giác cô đơn. Mối quan hệ xã hội giảm sút. Cách tránh trở thành người nghiện internet: Lập kế hoạch sử dụng thời gian hợp lý. Dành thời gian cho các hoạt động ngoài trời, thể thao và giao lưu với bạn bè. Sử dụng internet có mục đích, tránh lãng phí thời gian vào những hoạt động không có ích. Câu 10. Cho bảng tính. Viết công thức (hoặc hàm) tính điểm trung bình? Đáp án: Nếu bảng tính có các điểm số nằm trong phạm vi ô A2 đến A10, bạn có thể sử dụng hàm AVERAGE để tính điểm trung bình: scss Sao chép =AVERAGE(A2:A10) Câu 11. Ô B3 có công thức =B2+A3. Nếu ta sao chép ô B3 sang ô D4 thì công thức trong ô D4 sẽ là gì? Đáp án: Khi sao chép công thức từ ô B3 sang ô D4, Excel sẽ tự động điều chỉnh công thức theo vị trí mới: Sao chép =D3+C4 Giải thích: Khi sao chép công thức, Excel sẽ giữ nguyên cấu trúc tham chiếu ô nhưng thay đổi vị trí ô tương ứng với sự thay đổi vị trí của ô sao chép. Câu 12. Mỗi hàm sau cho kết quả là gì? Giải thích? a. =SUM(1,3,5) Kết quả: 9 Giải thích: Hàm SUM tính tổng của các giá trị được cung cấp, trong trường hợp này là 1 + 3 + 5 = 9 1+3+5=9. b. =AVERAGE(2,5,0,9) Kết quả: 4 Giải thích: Hàm AVERAGE tính giá trị trung bình của các số. Trung bình của 2 , 5 , 0 , 9 2,5,0,9 là 2 + 5 + 0 + 9 4 = 4 4 2+5+0+9 =4. c. =MAX(C4:C7) Kết quả: Giá trị lớn nhất trong phạm vi ô C4 đến C7. Giải thích: Hàm MAX trả về giá trị lớn nhất trong dãy ô được chỉ định. d. =MIN(C4:E4) Kết quả: Giá trị nhỏ nhất trong phạm vi ô C4 đến E4. Giải thích: Hàm MIN trả về giá trị nhỏ nhất trong dãy ô được chỉ định.
# Nhập số tự nhiên n n = int(input("Nhập số tự nhiên n: ")) # Khởi tạo biến tích T là 1 T = 1 # Khởi tạo biến i bắt đầu từ 1 i = 1 # Dùng vòng lặp while để tính tích while i <= n: T *= i # Tích dồn T với i i += 1 # Tăng i lên 1 ở mỗi vòng lặp # In ra kết quả print(f"Tích T = 1 x 2 x 3 x ... x {n} là: {T}")
# Nhập số tự nhiên n (1 < n <= 20) n = int(input("Nhập số tự nhiên n (1 < n <= 20): ")) # Kiểm tra điều kiện n phải lớn hơn 1 và nhỏ hơn hoặc bằng 20 if n <= 1 or n > 20: print("Giá trị của n không hợp lệ! n phải thỏa mãn 1 < n <= 20.") else: # Khởi tạo giá trị tổng S S = 0 # Khởi tạo biến i để tính các phân số 1/2^i i = 0 # Dùng vòng lặp while để tính tổng S while i <= n: S += 1 / (2 ** i) i += 1 # Tăng i lên 1 ở mỗi vòng lặp # In ra kết quả print(f"Tổng S là: {S}")
# Nhập số tự nhiên n n = int(input("Nhập số tự nhiên n: ")) # Khởi tạo giá trị tổng S S = 0 # Khởi tạo biến i để tính các phân số 1/2^i i = 0 # Dùng vòng lặp while để tính tổng S while i <= n: S += 1 / (2 ** i) i += 1 # Tăng i lên 1 ở mỗi vòng lặp # In ra kết quả print(f"Tổng S là: {S}") Giải thích chương trình:
Để giải quyết bài toán yêu cầu đảo ngược xâu nhập vào từ bàn phím, bạn có thể sử dụng một số phương pháp trong Python. Dưới đây là chương trình Python đơn giản thực hiện nhiệm vụ này: Chương trình Python python Sao chép # Nhập xâu S từ bàn phím S = input() # In ra xâu đảo ngược print(S[::-1]) Giải thích chương trình: Nhập xâu S: Sử dụng input() để đọc xâu kí tự từ bàn phím. Lệnh này sẽ lấy toàn bộ dữ liệu nhập vào dưới dạng một chuỗi. Đảo ngược xâu: Cách đơn giản nhất để đảo ngược một chuỗi trong Python là sử dụng kỹ thuật slicing (cắt xâu) với cú pháp S[::-1]. S[::-1] có nghĩa là lấy tất cả các ký tự của xâu S nhưng với bước đi ngược lại, tức là đảo ngược chuỗi. In kết quả: Sử dụng print() để in ra chuỗi đã được đảo ngược. Ví dụ: Dữ liệu đầu vào: Sao chép hello world Kết quả đầu ra: Sao chép dlrow olleh Phân tích: Xâu đầu vào là "hello world", sau khi đảo ngược, nó trở thành "dlrow olleh". Phần cách trống giữa "hello" và "world" vẫn được giữ nguyên vị trí trong xâu đảo ngược. Chương trình này sẽ hoạt động chính xác với mọi xâu có độ dài nhỏ hơn 1000 ký tự và có thể chứa ký tự cách trống.
1. Dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng ở sinh vật Sinh trưởng là quá trình gia tăng kích thước, khối lượng của cơ thể sinh vật thông qua sự phân chia và phát triển của các tế bào. Các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng bao gồm: a. Tăng kích thước và khối lượng cơ thể: Sinh trưởng thể hiện rõ qua việc tăng trưởng chiều cao, trọng lượng và kích thước cơ thể. Khi cơ thể sinh vật tăng trưởng, các tế bào chia đôi và tăng kích thước. Ví dụ: Một cây con ban đầu có chiều cao rất thấp, sau một thời gian sinh trưởng sẽ phát triển cao lên và cành nhánh xum xuê. Tương tự, một đứa trẻ từ sơ sinh đến tuổi trưởng thành sẽ có sự gia tăng rõ rệt về chiều cao và cân nặng. b. Tăng số lượng tế bào: Sinh trưởng có sự gia tăng về số lượng tế bào trong cơ thể thông qua quá trình phân chia tế bào (mitosis). Khi số lượng tế bào gia tăng, cơ thể sinh vật cũng sẽ lớn lên. Ví dụ: Trong giai đoạn dậy thì, cơ thể con người sẽ tăng cường số lượng tế bào cơ bắp và các mô, dẫn đến sự phát triển thể chất rõ rệt. c. Tăng trưởng trong các bộ phận cơ thể: Sinh vật có thể tăng trưởng đặc biệt ở một bộ phận nào đó trong cơ thể, chẳng hạn như sự phát triển của các chi, bộ phận sinh dục, hoặc các cơ quan như não, tim, gan. Ví dụ: Cây lúa sau khi gieo sẽ phát triển mạnh mẽ từ một hạt nhỏ, các bộ phận như rễ, thân, lá và bông lúa đều gia tăng kích thước trong quá trình sinh trưởng. 2. Dấu hiệu đặc trưng của phát triển ở sinh vật Phát triển là quá trình thay đổi về chất lượng và hình thái của cơ thể sinh vật qua các giai đoạn, từ giai đoạn sinh trưởng cho đến trưởng thành và sinh sản. Dấu hiệu đặc trưng của phát triển bao gồm: a. Thay đổi hình thái: Phát triển thể hiện qua sự thay đổi hình thái trong suốt vòng đời của sinh vật. Những thay đổi này có thể là sự hình thành các bộ phận mới, sự chuyển biến từ dạng này sang dạng khác. Ví dụ: Trong vòng đời của một con bướm, từ trứng, sâu bướm, nhộng rồi chuyển hóa thành bướm trưởng thành. Mỗi giai đoạn đều có sự thay đổi rõ rệt về hình thái cơ thể. b. Biến đổi về chức năng: Phát triển cũng biểu hiện qua sự thay đổi về chức năng của cơ thể sinh vật, bao gồm sự hình thành và hoàn thiện các cơ quan, hệ thống cơ thể. Các cơ quan sẽ phát triển và hoàn thiện để thực hiện chức năng đặc biệt. Ví dụ: Ở giai đoạn dậy thì, cơ thể con người phát triển và hoàn thiện các cơ quan sinh dục, dẫn đến khả năng sinh sản. Các cô gái bắt đầu có kinh nguyệt, các chàng trai có khả năng sản xuất tinh trùng. c. Sự trưởng thành sinh lý: Sự phát triển còn thể hiện qua sự trưởng thành sinh lý, khi cơ thể đạt đến khả năng sinh sản và phát triển các đặc điểm giới tính thứ cấp. Ví dụ: Ở các loài động vật, sự phát triển về sinh lý và tình dục rõ rệt khi chúng bắt đầu có khả năng sinh sản, chẳng hạn như một con gà mái khi đạt độ tuổi trưởng thành sẽ bắt đầu đẻ trứng. d. Biến đổi về tâm lý (ở loài có hệ thần kinh phát triển): Phát triển không chỉ bao gồm sự thay đổi về hình thái và chức năng mà còn bao gồm sự phát triển về tâm lý và nhận thức. Ví dụ: Một đứa trẻ từ khi sinh ra đến khi trưởng thành sẽ trải qua sự phát triển về nhận thức, khả năng tư duy và cảm xúc. Trẻ em học cách giao tiếp, tương tác xã hội và phát triển khả năng tư duy trừu tượng. Ví dụ minh họa về sinh trưởng và phát triển 1. Sinh trưởng ở cây trồng: Cây lúa, khi gieo hạt xuống đất, qua quá trình sinh trưởng sẽ phát triển thành cây con với rễ, thân, lá và cuối cùng là bông lúa. Sinh trưởng ở cây lúa là sự tăng trưởng về kích thước của cây, đặc biệt là thân và lá trong suốt mùa sinh trưởng. 2. Phát triển ở con người: Trẻ em khi sinh ra sẽ trải qua một quá trình phát triển dài, từ giai đoạn sơ sinh, học bò, học đi, học nói đến khi trưởng thành về thể chất và tâm lý. Phát triển ở trẻ em không chỉ bao gồm sự thay đổi về thể chất (chiều cao, cân nặng) mà còn là sự phát triển về trí tuệ, khả năng ngôn ngữ và cảm xúc. Chẳng hạn, một đứa trẻ 5 tuổi bắt đầu nhận thức được các mối quan hệ xã hội và có thể tham gia vào các trò chơi nhóm, khác biệt rõ rệt so với giai đoạn sơ sinh. Kết luận Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình quan trọng và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong sự tiến hóa và tồn tại của sinh vật. Sinh trưởng chủ yếu liên quan đến sự tăng trưởng về kích thước và số lượng tế bào, trong khi phát triển liên quan đến sự thay đổi về chất lượng, hình thái, chức năng, và khả năng sinh sản của cơ thể. Các ví dụ cụ thể về sinh trưởng và phát triển ở các loài sinh vật, từ thực vật đến động vật, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự tiến hóa trong tự nhiên.