Phạm Quốc An
Giới thiệu về bản thân
I have a little brother. His name is Binh. He is four years old. He has bald headed and big brown eyes. He is very funny because he makes us (my family) laugh. He is my best friend in my family.
Question 1: The library has a reading room for kids. (There)
➝ There is a reading room for kids in the library.
Question 2: The playground is behind the library. (front)
➝ The library is in front of the playground.
Question 3: Minh has a bike. His bike is in the garage. (Minh’s)
➝ Minh's bike is in the garage.
Question 4: My uncle is driving his car to work. (going)
➝ My uncle is going to work by car.
Câu 8.
Một dòng thơ sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá là:
- Khi ấy, từng bầy hoa không ai biết từ đâu chợt nảy sinh, đến nhảy múa say vui trên thảm cỏ.
Giải thích:
- Giúp câu thơ trở nên sinh động hơn.
- Giúp câu thơ trở nên gần gũi với độc giả hơn.
- Chỉ ra tác giả là người yêu thiên nhiên và có trí tưởng tượng phong phú.
Câu 9:
Từ đoạn trích trên, êm có suy nghĩ về tình mẫu tử là:
- Tình yêu thương, sự chăm sóc, bao bọc của mẹ.
- Tình yêu thương, sự hiếu thảo của con dành cho con.
⇒ Đó là tình yêu thiêng liêng, cao quý, không thể thiếu trong cuộc sống của mỗi người.
Câu 9:
Biện pháp tu từ nhân hóa là: run lên bần bật.
Giải thích:
- Giúp câu văn thêm sinh động, hấp dẫn hơn.
- Giúp câu văn trở nên gần gũi với độc giả.
- Chỉ ra rằng tác giả là người yêu thiên nhiên, có tài quan sát và trí tưởng tượng phong phú.
Câu 10:
Từ hành động của các nhân vật trong đoạn trích, em rút ra được những bài học đáng quý là:
- Biết cảm thông, giúp đỡ người khác khi người đó gặp khó khăn.
- Có lòng nhân ái, yêu thương mọi người.
- Nhanh nhẹn, linh hoạt trong mọi tình huống.
Câu 1:
Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích là: Tự sự.
Câu 2:
Câu chủ đề trong đoạn trích là: Tôi sống độc lập từ thuở bé.
Câu 3:
Theo em, khi được dế mẹ dẫn đi ở riêng, anh em Dế Mèn "nửa vui nửa lo" vì:
- Anh em Dế Mèn được ở riêng, sống độc lập, cảm thấy mình trưởng thành hơn.
- Anh em Dế Mèn phải rời xa bố mẹ, ở riêng thì không biết sẽ sống như thế nào.
Câu 4:
Các từ láy trong câu "Tới hôm thứ ba, mẹ đi trước, ba đứa tôi tấp tểnh, khấp khởi, nửa lo nửa vui theo sau" là: Tấp tểnh, khấp khởi.
a. Tên chất: sucrose, carbon, carbon dioxide, nước, sulfur dioxide.
Tên vật thể: con người, cây mía, cây thốt nốt, củ cải đường.
b. Tính chất vật lí: chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước, nóng chảy ở 185°C.
Tính chất hoá học: Khi đun nóng, đường saccharose bị phân huỷ thành carbon, carbon dioxide và nước.
c. Ngày nay, người ta không tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide mà thường dùng than hoạt tính để làm trắng đường vì nó đảm bảo an toàn cho sức khoẻ con người và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Nhóm chất | Bữa sáng | Bữa trưa | Bữa tối |
Carbohydrate | Cơm | Cơm | Cơm |
Protein | Trứng | Cá viên, thịt | Thịt kho |
Chất béo (lipid) | Sữa | Sữa | Sữa |
Vitamin và chất khoáng | Nước cam | Rau bắp cải | Rau ngót |
a. (1) thể/ trạng thái, (2) rắn, lỏng, khí.
b. (3) tính chất.
c. (4) chất, (5) tự nhiên/ thiên nhiên, (6) vật thể nhân tạo.
d. (7) sự sống, (8) không có.
e. (9) vật lí.
f. (10) vật lí.
650g = 0,65kg
2,4 tạ = 240kg
3,07 tấn = 3070kg
12 yến = 120kg
12 lạng = 1,2kg
Vật liệu | Công dụng | Tính chất |
Kim loại | ||
Thủy tinh | ||
Nhựa | ||
Gốm, sứ | ||
Cao su | ||
Gỗ |