Nhật
Giới thiệu về bản thân
Để tính số đo của góc , ta sử dụng các thông tin đã cho:
Góc có số đo là 100 độ.
- Góc có số đo là 60 độ.
Do , ta có:
.
Từ đó, ta tính được số đo của góc :
.
Vì là góc phân giác của , nên số đo của bằng một nửa số đo của :
.
Vậy, số đo của góc là 20 độ.
Để viết phân số dưới dạng số thập phân, ta thực hiện phép chia 19 cho 8:
Phần nguyên của số thập phân này là 2. Vậy đáp án là A. 2.
Để giải bài toán này, ta cần xác định chu vi và diện tích của mảnh bìa hình chữ nhật.
Gọi chiều dài của mảnh bìa hình chữ nhật là (cm) và chiều rộng là (cm).
Ta có các điều kiện sau:
- Chu vi của hình chữ nhật:
- Chu vi của hình vuông:
Theo đề bài:
-
Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông: (vì cạnh hình vuông là 6cm).
-
Chiều dài hơn chiều rộng 6cm: .
Giải hệ phương trình để tìm và :
-
Từ phương trình 1: , ta có: .
-
Thay vào phương trình 1: , , , .
-
Từ , ta tính : .
Sau khi tìm được và , ta tính diện tích mảnh bìa hình chữ nhật: Diện tích .
Vậy, diện tích của mảnh bìa đó là .
Để giải bài toán này, ta cần xác định chu vi và diện tích của mảnh bìa hình chữ nhật.
Gọi chiều dài của mảnh bìa hình chữ nhật là \(a\) (cm) và chiều rộng là \(b\) (cm).
Ta có các điều kiện sau:
1. Chu vi của hình chữ nhật: \(2(a + b)\)
2. Chu vi của hình vuông: \(4 \times \text{cạnh}\)
Theo đề bài:
- Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông: \(2(a + b) = 4 \times 6 \) (vì cạnh hình vuông là 6cm).
- Chiều dài hơn chiều rộng 6cm: \(a = b + 6\).
Giải hệ phương trình để tìm \(a\) và \(b\):
1. Từ phương trình 1: \(2(a + b) = 4 \times 6\), ta có: \(a + b = 12\).
2. Thay \(a = b + 6\) vào phương trình 1:
\( (b + 6) + b = 12 \),
\(2b + 6 = 12\),
\(2b = 6\),
\(b = 3\).
3. Từ \(b = 3\), ta tính \(a\):
\(a = b + 6 = 3 + 6 = 9\).
Sau khi tìm được \(a = 9\) và \(b = 3\), ta tính diện tích mảnh bìa hình chữ nhật:
Diện tích \(= a \times b = 9 \times 3 = 27 \, \text{cm}^2\).
Vậy, diện tích của mảnh bìa đó là \(27 \, \text{cm}^2\).
Bài tập 1: Đặt ba câu cầu khiến với 3 yêu cầu sau:
a, Mượn bạn 1 cuốn truyện tranh:
1. "Bạn có thể cho mình mượn một cuốn truyện tranh được không?"
2. "Cho mình vui lòng mượn một cuốn truyện tranh trong vài ngày nhé?"
3. "Nếu được, bạn có thể cho mình mượn một cuốn truyện tranh không?"
b, Nhờ chị lấy hộ cốc nước:
1. "Chị ơi, có thể giúp em lấy hộ cốc nước không?"
2. "Chị có thời gian giúp em lấy cốc nước một chút được không?"
3. "Cho em xin vui lòng, chị lấy hộ cốc nước một lát được không?"
c, Xin bố mình đi chơi cùng bạn:
1. "Bố ơi, con có thể đi chơi cùng bạn được không ạ?"
2. "Bố à, con muốn đi chơi, có thể bố đi cùng con được không?"
3. "Con muốn hỏi bố là có thể đi chơi với bạn bè không ạ?"
Bài tập 2: Đặt 3 câu cảm thán trong các tình huống sau:
a, Được tặng một món quà hấp dẫn:
1. "Wow! Quà này thật tuyệt vời!"
2. "Ói! Không thể tin được món quà này đẹp quá!"
3. "Thật không ngờ, món quà này quá ư là ấn tượng!"
b, Bất ngờ gặp lại người bạn cũ đã xa nhau từ lâu:
1. "Trời ơi, bạn ở đây sao?"
2. "Ồ, thế giới thật nhỏ quá, gặp lại bạn sau bao lâu!"
3. "Ôi chào cậu! Lâu quá không gặp!"
c, Làm hỏng một việc gì đó:
1. "Ái chà! Làm hỏng rồi, sao mà ngu thế!"
2. "Ối dời ơi! Mình đã làm hỏng mọi thứ!"
3. "Trời ơi, không thể tin được mình lại làm hỏng điều quan trọng như vậy!"