Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần tự luận (6 điểm) SVIP
(1,5 điểm) Các quá trình dưới đây xảy ra biến đổi vật lí hay biến đổi hóa học?
a) Hòa tan bột sắn dây vào nước.
b) Thức ăn bị ôi thiu.
c) Hòa tan vôi sống vào nước để tôi vôi.
d) Đá viên tan chảy thành nước đá.
e) Nghiền gạo thành bột gạo.
g) Đốt than để sưởi ấm.
Hướng dẫn giải:
a) Biến đổi vật lí.
b) Biến đổi hóa học.
c) Biến đổi hóa học (do có tạo thành chất mới là vôi tôi, phản ứng tỏa nhiều nhiệt).
d) Biến đổi vật lí.
e) Biến đổi vật lí.
g) Biến đổi hóa học.
(1 điểm) Cho các chất sau: NaOH, HCl, BaO, NaCl, CO2, CuSO4, NO, P2O5. Những chất nào là oxide?
Hướng dẫn giải:
(1 điểm) Các chất là oxide: BaO, CO2, NO, P2O5.
(0,5 điểm) Lấy một ví dụ về phản ứng thu nhiêt, một ví dụ về phản ứng tỏa nhiệt.
Hướng dẫn giải:
- Phản ứng tỏa nhiệt: đốt than.
- Phản ứng thu nhiệt: C sủi tan trong nước.
(1 điểm) Viết các phương trình hóa học để hoàn thành chuỗi chuyển hóa sau.
Fe \(\underrightarrow{1}\) FeSO4 \(\underrightarrow{2}\) Fe(OH)2 \(\underrightarrow{3}\) FeCl2 \(\underrightarrow{4}\) Fe(NO3)2
Hướng dẫn giải:
(1) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(2) FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
(3) Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
(4) FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl
(1 điểm) Trộn 30 ml dung dịch chứa 0,555 g CaCl2 với 70 ml dung dịch chứa 1,7 g AgNO3.
a) Cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Hướng dẫn giải:
a) CaCl2 + 2AgNO3 →Ca(NO3)2 + 2AgCl↓
⇒ Xuất hiện kết tủa trắng.
b) \(n_{CaCl_2}\) = 0,02 (mol); \(n_{AgNO_3}\)= 0,01 (mol) ⇒ AgNO3 hết, CaCl2 dư.
⇒ \(n_{AgCl}\) = \(n_{AgNO_3}\)= 0,01 (mol) ⇒ \(m_{AgCl}\) = 1,435 (g).
c) Dung dịch sau phản ứng gồm: CaCl2 dư (0,015 mol) và Ca(NO3)2 (0,005 mol).
Thể tích dung dịch sau phản ứng là 30 + 70 = 100 (ml) = 0,1 (l).
⇒ Nồng độ mol của CaCl2 và Ca(NO3)2 lần lượt là 0,15 M và 0,05 M.
(0,5 điểm) Cho 9,65 hỗn hợp hai kim loại Fe và Al vào dung dich HCl dư thấy thoát ra 8,05675 L khí. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m.
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
⇒ nHCl = 2nH2 = 0,65 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mkim loại + mHCl = mmuối + mkhí
⇒ mmuối = mkim loại + mHCl – mkhí
= 9,65 + 23,725 – 0,65 = 32,725 (g)
(1 điểm) Hiện nay, các nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp mọc lên ngày càng nhiều, trong đó có nhiều ngành công nghiệp có đặc thù phát sinh ra khí thải công nghiệp vô cùng độc hại gây ô nhiễm môi trường như CO2, SO2, H2S,... Em hãy đề xuất một số biện pháp để hạn chế lượng khí thải do các nhà máy, xí nghiệp thải ra.
Hướng dẫn giải:
- Xử lí các khí thải trước khi thải ra môi trường bằng việc dẫn khí thải qua các dụng dịch hấp thụ được chúng như Ca(OH)2, Na(OH),... trong đó Ca(OH)2 được ưu tiên sử dụng hơn do dễ tìm, giá thành rẻ.
- Hấp phụ các khí thải bằng than hoạt tính, silicagel,...
- Trồng nhiều cây xanh.