Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
1. Muối là hợp chất được tạo thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).
2. Các muối có khả năng tan trong nước khác nhau, có muối tan nhiều, có muối tan ít, có muối không tan.
3. Tên muối (chứa cation kim loại): tên kim loại (thêm hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc acid.
Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành nhận xét về thành phần phân tử của acid và muối.
Acid và muối tạo thành tương ứng có chung , khác nhau ở phần . Có nghĩa là, khi acid tham gia phản ứng hóa học để tạo thành muối, cation bị thay thế bởi cation .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Gọi tên các muối sau.
MgCl2: | AgNO3: |
FeS: | K3PO4: |
CaCO3: |
NaHS: |
Cho bảng tính tan của một số muối trong nước như sau.
Sắp xếp các muối sau vào các nhóm theo tính tan trong nước của chúng.
- CaCO3
- BaSO4
- Cu3(PO4)2
- Al2(SO4)3
- Ag2SO4
- NaCl
- Fe(NO3)3
Dễ tan trong nước
Ít tan trong nước
Không tan trong nước
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- [âm nhạc]
- Xin chào các em Chào mừng các em đã quay
- trở lại với khóa học Khoa học tự nhiên
- lớp 8 tại orlm.vn
- trong bài học ngày hôm nay cô cùng các
- em sẽ đi tìm hiểu về loài hợp chất vô
- cực cuối cùng cậu ứng dụng vô cùng quan
- trọng trong đời sống đó là muối
- [âm nhạc]
- bài học của chúng ta gồm có 5 nội dung
- chính là khái niệm tính tan tính chất
- hóa học điều chế muối và cuối cùng là
- mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
- để đi tìm hiểu về khái niệm của muối các
- em hãy quan sát các phản ứng hóa học sau
- đây là phản ứng hóa học của axit với kim
- loại
- và điểm chung của các phản ứng này đó là
- chúng đều tạo ra muối
- các em hãy quan sát công thức hóa học
- của axit và muối tạo thành tương ứng từ
- đó Nhận xét về thành phần phân tử của
- chúng
- [âm nhạc]
- từ công thức hóa học của axit và muối
- tương ứng chúng ta dễ dàng nhận thấy
- được rằng chúng có chung anium gốc axit
- và chỉ khác nhau ở phần cây Thìn điều
- này cũng có nghĩa là khi acid tham gia
- phản ứng để tạo thành muối thì cây siêu
- ong h+ bị thay thế bởi cây tiêu kim loại
- và đây cũng chính là khái niệm của muối
- chúng ta có thể phát biểu lại như sau
- muối là hợp chất được tạo thành từ sự
- thay thế ion h+ của axit bằng ion kim
- loại hoặc ion amonium có công thức hóa
- học là nh4+
- do đó khi gọi tên muối chúng ta cần gọi
- tên kim loại có đi kèm hóa trị đối với
- các kim loại có nhiều hóa trị và thêm
- tên gốc acid
- bảng dưới đây cho các em biết tên của
- một số thường gặp
- cô lấy ví dụ cô có muối NaCl là muối
- được tạo thành bởi kim loại sâu hiếm và
- gốc axit cloride
- có một hóa trị cho nên tên gọi của muối
- này là sầu điểm cloride
- một ví dụ khác là CuSO4 được tạo thành
- từ kim loại đồng và gốc axit xuống phết
- đồng là kim loại có nhiều hóa trị cho
- nên khi gọi tên của muối này chúng ta
- cần thêm hóa trị của đồng ở phía sau tên
- kim loại
- trong hợp chất này thì đồng mang hóa trị
- 2 do đó Tên của muối này là coper chú
- xuống phết
- tương tự như thế các em hãy gọi tên các
- muối có công thức hóa học sau
- [âm nhạc]
- Xin chúc mừng các em câu trả lời của các
- em hoàn toàn chính xác chúng ta có tên
- gọi của một số buổi như sau
- MgCl2 là mang ý diêm clos
- AgNO3 là Siu Black
- FeS là Iron to the five các bác po4 là
- cô ta
- shirami cacbonat
- NaHS là sâu điểm 2D
- từ các kim loại và các gốc axit thì
- chúng ta có thể tạo ra được rất nhiều
- muối Tuy nhiên tính tan của chúng trong
- nước là hoàn toàn khác nhau
- dưới đây là bảng tính tan trong nước của
- một số muối trong đó ký hiệu T dùng để
- chỉ các muối dễ tan trong nước ký hiệu y
- dùng để chỉ các muối ít tan trong nước
- với nồng độ dưới 1G trên 100g nước ký
- hiệu K dùng địa chỉ các muối không tan
- trong nước với nồng độ nhỏ hơn 0,01 G
- trong 100g nước và khí hậu gạch ngang là
- dùng để chỉ các muối không tồn tại hoặc
- bị phân hủy trong nước
- vậy cách dùng bảng tính tan là như thế
- nào
- chẳng hạn Cô muốn tìm hiểu xem muối
- Na2CO3 là muối tan không tan ít Tan hay
- là không tồn tại hoặc bị phân hủy trong
- nước thì cô sẽ kẻ hai đường thẳng từ kim
- loại và gốc axit tương ứng
- ký hiệu ở trong ô chứa giao điểm của hai
- đường này sẽ cho chúng ta biết được về
- tính tan của muối này trong nước
- ở đây chúng ta thu được ký hiệu T có
- nghĩa là muối Na2CO3 là muối dễ tan
- trong nước
- thực hiện tương tự như thế cô biết được
- rằng muối BaSO4 là muối không tan trong
- nước
- vậy thì từ bảng tính tan này các em hãy
- cho cô biết các muối sau là muối dễ tan
- ít Tan hay là không tan trong nước
- [âm nhạc]
- Xin chúc mừng các em đã có câu trả lời
- chính xác
- Chúng ta có 3 muối dễ tan trong nước là
- NaCl Fe NO3 tất cả 3 al2so4
- đã g2so4 và có 3 muối không tan trong
- nước
- CaCO3 BaSO4 và cu3po4
- như vậy trong video ngày hôm nay các em
- đã tìm hiểu về khái niệm của muối là hợp
- chất được tạo thành từ sự thay thế ion
- h+ của axit bằng ion kim loại hoặc ion
- amonium
- em cũng đã tìm hiểu về cách gọi tên muối
- bằng tên kim loại cộng tên gốc acid và
- biết cách xác định tính tan của muối
- thông qua bảng tính tan
- trong video tiếp theo các em sẽ đi tìm
- hiểu về 3 nội dung còn lại bao gồm tính
- chất hóa học điều chế muối và muối quan
- hệ giữa các hợp chất vô cơ
- bài học của chúng ta hôm nay đến đây là
- kết thúc cảm ơn các em đã theo dõi bài
- giảng các em hãy Truy cập trang web
- olm.vn để luyện tập và đừng quên Ấn theo
- dõi kênh học trực tuyến olm nhé
- [âm nhạc]
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây