Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết Bài 25. Thực hành: Viết báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản SVIP
I. Nội dung
Viết báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.
II. Nguồn tư liệu
-
Thông tin thu thập trên internet về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.
-
Sách, báo, tạp chí,… có nội dung liên quan.
III. Gợi ý cấu trúc báo cáo
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN
1. Khái quát về hoạt động kinh tế đối ngoại
2. Một số hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản
a. Xuất nhập khẩu
Hiện trạng: trị giá xuất khẩu lớn, cán cân xuất nhập khẩu, mặt hàng xuất khẩu, mặt hàng nhập khẩu, đối tác thương mại,…
Ý nghĩa của hoạt động.
b. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Hiện trạng: giá trị, các nước nhận đầu tư nhiều,…
Ý nghĩa của hoạt động.
IV. Thông tin tham khảo.
Bảng 25.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Nhật Bản và thế giới
giai đoạn 2000 – 2021
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2021 |
---|---|---|---|---|---|
Nhật Bản | 45,3 | 51,7 | 79,7 | 138,4 | 149,9 |
Thế giới | 1 403,6 | 1 417,6 | 1 792,4 | 2 196,4 | 2 120,2 |
(Nguồn: Ngân hàng thế giới , 2022)
Bảng 25.2. Mười quốc gia và vùng lãnh thổ nhận đầu tư nhiều nhất của Nhật Bản năm 2021
(Đơn vị: tỉ USD)
STT | Quốc gia | Giá trị FDI |
---|---|---|
1 | Hoa Kỳ | 49,3 |
2 | Anh | 15,5 |
3 | Xin-ga-po | 12,9 |
4 | Lúc-xăm-bua | 8,1 |
5 | Trung Quốc | 7,9 |
6 | Đức | 5,0 |
7 | Thụy Sỹ | 4,2 |
8 | Hồng Công | 3,9 |
9 | Việt Nam | 3,1 |
10 | Thái Lan | 2,6 |
(Nguồn: Ngân hàng thế giới, 2022)
Nhật Bản là một cường quốc về thương mại trên thế giới, khoảng 55% trị giá thương mại được thực hiện với các nước phát triển, nhiều nhất là Hoa Kỳ và EU. Khoảng 45% tổng giá trị thương mại được thực hiện với các nước đang phát triển, nhất là với các nước châu Á. Sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm 99% trị giá xuất khẩu của Nhật Bản.
Nhật Bản là quốc gia có giá trị đầu tư ra bên ngoài rất lớn và ngày càng tăng. Nhật Bản đầu tư nhiều ra bên ngoài do nhiều nguyên nhân, trong đó chi phí nhân công ở các nước nhận đầu tư thấp là một trong những nguyên nhân chính. Hoa Kỳ là đối tác đầu tư lớn nhất của Nhật Bản. Hiện nay, Nhật Bản đang tăng cường đầu tư vào các nước ASEAN, trong đó có Việt Nam. Tính đến ngày 20/4/2021, Nhật Bản có 4 690 dự án đầu tư tại Việt Nam còn hiệu lực với tổng vốn đầu tư đăng kí đạt 62,9 tỉ USD. Các lĩnh vực đầu tư chủ yếu của Nhật Bản vào Việt Nam là công nghiệp chế biến, chế tạo; sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hoà; bất động sản,... Một số dự án lớn của Nhật Bản tại Việt Nam là: Dự án lọc hóa dầu Nghi Sơn ở Thanh Hoá, Dự án thành phố thông minh tại huyện Đông Anh ở Hà Nội, Dự án nhà máy nhiệt điện BOT Nghi Sơn 2 ở Thanh Hoá, Dự án khu đô thị Tô-kiu ở Bình Dương...
V. Bài báo cáo tham khảo
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN
1. Khái quát về hoạt động kinh tế đối ngoại
Nhật Bản duy trì vị thế là một nền kinh tế mạnh nhờ vào các hoạt động đối ngoại đa dạng, bao gồm xuất nhập khẩu và đầu tư quốc tế. Sự phụ thuộc vào nguồn tài nguyên nhập khẩu khiến kinh tế đối ngoại trở thành động lực thúc đẩy tăng trưởng và đảm bảo nguồn cung hàng hóa chiến lược.
2. Một số hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản
a. Xuất nhập khẩu
Hiện trạng:
- Trị giá xuất khẩu: Nhật Bản là một trong các quốc gia xuất khẩu hàng đầu thế giới, với giá trị xuất khẩu đạt khoảng 700 tỷ USD hàng năm.
- Cán cân xuất nhập khẩu: Nhật Bản thường duy trì cán cân thương mại dương nhờ các ngành công nghiệp giá trị cao.
- Mặt hàng xuất khẩu: Các sản phẩm xuất khẩu chủ lực bao gồm ô tô, thiết bị điện tử, máy móc công nghiệp và sản phẩm công nghệ cao, như các thương hiệu Toyota, Sony và Panasonic.
- Mặt hàng nhập khẩu: Nhật Bản nhập khẩu nguyên liệu thô, năng lượng (dầu mỏ, khí đốt) và thực phẩm do thiếu tài nguyên tự nhiên, với Mỹ và Ô-xtrây-li-a là các nhà cung cấp quan trọng.
- Đối tác thương mại: Trung Quốc, Hoa Kỳ và Hàn Quốc là các đối tác thương mại lớn nhất, chiếm phần lớn tổng kim ngạch thương mại của Nhật Bản.
Ý nghĩa của hoạt động: Xuất nhập khẩu hỗ trợ nền kinh tế Nhật Bản duy trì thặng dư thương mại và tăng cường tích lũy ngoại tệ. Nó cũng đảm bảo sự lưu thông hàng hóa và nguyên liệu thô cần thiết cho sản xuất và tiêu dùng, tạo nền tảng phát triển công nghệ cao.
b. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Hiện trạng:
- Giá trị đầu tư: Nhật Bản là một trong những quốc gia đầu tư trực tiếp nước ngoài lớn nhất thế giới, với giá trị đầu tư trung bình hàng năm khoảng 160 tỷ USD.
- Các nước nhận đầu tư: Nhật Bản đầu tư mạnh vào các quốc gia châu Á như Trung Quốc, Việt Nam và Ấn Độ, cũng như các quốc gia phát triển như Hoa Kỳ và Liên minh châu Âu, chủ yếu trong các lĩnh vực công nghệ, sản xuất ô tô, tài chính và xây dựng cơ sở hạ tầng.
Ý nghĩa của hoạt động: Đầu tư nước ngoài cho phép các công ty Nhật Bản tiếp cận thị trường mới, tối ưu hóa chi phí sản xuất và thúc đẩy công nghệ ra toàn cầu. Đồng thời, FDI đóng góp vào tăng trưởng kinh tế của các nước tiếp nhận, tạo việc làm và phát triển cơ sở hạ tầng, củng cố vị thế kinh tế đối ngoại của Nhật Bản trên toàn cầu.
3. Kết luận
Nhật Bản đã đạt được thành công lớn trong hoạt động kinh tế đối ngoại nhờ vào hệ thống xuất nhập khẩu mạnh mẽ và chiến lược đầu tư nước ngoài hiệu quả. Những hoạt động này không chỉ góp phần phát triển nền kinh tế Nhật Bản mà còn nâng cao ảnh hưởng của quốc gia này trên thị trường quốc tế, đồng thời giúp thúc đẩy quan hệ kinh tế bền vững với nhiều quốc gia trên thế giới.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây