Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành
a. Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của etilen
Mô tả:
Cho 2ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó cho thêm từng giọt dung dịch \(H_2SO_4\) đặc (4ml), đồng thời lắc đều. Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình:
Đun nóng hỗn hợp phản ứng sao cho hỗn hợp không trào lên ống dẫn khí.
Đốt khí sinh ra ở đầu vuốt nhọn của ống dẫn khí.
Dẫn khí qua dung dịch \(KMnO_4\). Quan sát sự thay đổi màu của dung dịch.
b. Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của axetilen
Mô tả:
Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn.
Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn.
Dẫn khí qua dung dịch \(KMnO_4\) vào dung dịch \(AgNO_3\) trong \(NH_3\). Quan sát hiện tượng.
II. Viết tường trình
Tên thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng | Phương trình phản ứng |
Điều chế và thử tính chất của etilen | Đun nóng hỗn hợp ancol etylic khan và axit sunfuric sao cho hỗn hợp không trào lên ống dẫn khí. Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn. Dẫn khí tạo thành qua dung dịch \(KMnO_4\). | Dung dịch sủi bọt và có khí thoát ra. Màu dung dịch \(KMnO_4\) nhạt dần. Xuất hiện kết tủa màu đen. | \(CH_3-CH_2OH\) \(\underrightarrow{H_2SO_4đ,170^oC}\) \(CH_2=CH_2+H_2O\) \(3CH_2=CH_2+2KMnO_4+4H_2O\rightarrow3HOCH_2-CH_2OH+2KOH+2MnO_2\downarrow\) |
Điều chế và thử tính chất của axetilen | Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn. Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn. Dẫn khí qua dung dịch \(KMnO_4\) vào dung dịch \(AgNO_3\) trong \(NH_3\). | Dung dịch sủi bọt mạnh và có khí bay lên. Màu dung dịch nhạt dần, xuất hiện kết tủa màu đen. Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. | \(CaC_2+H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\) \(3C_2H_2+8KMnO_4+4H_2O\rightarrow3HOOC-COOH+8KOH+8MnO_2\) \(HC\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow AgC\equiv CAg+2NH_4NO_3\) |
Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây