Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Rượu etylic | Axit axetic | Chất béo | |
Công thức cấu tạo | CH3-CH2-OH | CH3COOH | (RCOO)3C3H5 |
Tính chất vật lý | Là chất lỏng, không màu ở nhiệt độ thường,nhẹ hơn nước và tan vô hạn trong nước sôi ở 78,3oC. | Axit axetic là chất lỏng, không màu, có vị chua và tan vô hạn trong nước. | Dầu thực vật ở thể lỏng còn mỡ động vật ở thể rắn. Nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan được trong một số dung môi hữu cơ như xăng, benzen, dầu hỏa... |
Tính chất hóa học | Tác dụng với oxi. Tác dụng với kim loại Na,K... Tác dụng với axit axetic. | Có đủ tính chất chung của axit. Tác dụng với rượu etylic. | Thủy phân trong môi trường axit. Thủy phân trong môi trường bazơ. |
@317932@@317933@317936@@@317934@@317935@
II. BÀI TẬP
Bài 1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau của các cặp chất sau:
a. C2H5OH + Na; b. CH3COOH + Na; c. CH3COOH + Zn
d. CH3COOH + NaOH; e. (RCOO)3C3H5 + NaOH; g. CH3COOH + K2CO3
Lời giải
a. 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
b. 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
c. 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
d. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
e. (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
g. 2CH3COOH + K2CO3 → 2CH3COOK + CO2 + H2O
Bài 2. Cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%.
a. Hãy tính khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng.
b. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Lời giải
a. Phương trình hóa học:
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
mCH3COOH = 100.12% = 12 gam.
=> nCH3COOH = \(\dfrac{12}{60}\) = 0,2 mol. Theo tỉ lệ phản ứng => nNaHCO3 = nCH3COOH = 0,2 mol
<=> mNaHCO3 = 0,2 . 84 = 16,8 gam.
Khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng là 16,8 : 8,4% = 200 gam.
b. Khối lượng dung dịch sau phản ứng = mdd CH3COOH + mdd NaHCO3 - mCO2 = 100 + 200 - 0,2.44 = 291,2 gam.
mCH3COONa = 0,2 . 82 = 16,4 gam.
=> C%CH3COONa = \(\dfrac{16,4}{291,2}.100\%\) = 5,63%.
Bài 3. Một loại chất béo được điều chế từ C15H31COOH và glixerol C3H5(OH)3.
a. Viết phương trình hóa học điều chế chất béo.
b. Đun 4,03 kg chất béo trên với dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng glixerol và muối thu được.
Lời giải
a. 3C15H31COOH + C3H5(OH)3 (C15H31COO)3C3H5 + 3H2O
b. Số mol chất béo tham gia phản ứng là:
nC15H31COOH = \(\dfrac{4,03.1000}{806}\) = 5 mol
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
5 mol 15 mol 5 mol
=> mC15H31COONa = 15 . 278 = 4,17 kg; mC3H5(OH)3 = 5 . 92 = 0,46 kg
Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây