Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Nhân với số có một chữ số SVIP
Tính.
× | 1 | 3 | 1 | 3 | 1 | 2 |
3 | ||||||
Đặt tính rồi tính:
11111 × 6
× | |
6 | |
Tính.
× | 6 | 1 | 2 | 5 | 0 | 5 | |
3 | |||||||
Tính.
× | 6 | 1 | 2 | 5 | 0 | 5 | |
3 | |||||||
Đặt tính rồi tính:
119316 × 7
× | |
7 | |
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Điền số thích hợp vào bảng:
m | 4 | 2 |
135 333 × m |
Tính:
@S(p.c*1000000)@ + 562 636 × 2
= @S(p.c*1000000)@ +
=
Tính:
230 307 × 5 − @S(p.b)@
= −
=
Giá trị của biểu thức @S(p.a)@ × 8 + @S(p.b)@ là
2014 − 263 × 5
=
- 2014
- 1751
- ×
- −
- 5
- 1315
=
- 699
- 8755
Một huyện miền núi có 5 xã vùng thấp và 7 xã vùng cao. Mỗi xã vùng cao được hỗ trợ 580 kg lương thực, mỗi xã vùng thấp được hỗ trợ 680 kg lương thực. Hỏi cả huyện được cấp bao nhiêu ki-lô-gam lương thực? |
Bài giải:
Các xã vùng thấp được hỗ trợ số ki-lô-gam lương thực là:
- 680 × 5
- 580 × 5
- 3400
- 2900
Các xã vùng cao được hỗ trợ số ki-lô-gam lương thực là:
- 680 × 7
- 580 × 7
- 4060
- 4760
Cả huyện được cấp số ki-lô-gam lương thực là:
- 3400 + 4060
- 2900 + 4760
- 7660
- 7460
Đáp số:
- 7460
- 7660
Thư viện có 3 ngăn sách. Cô giữ thư viện cho lớp 4A mượn 41 số sách ở ngăn thứ nhất, cho lớp 4B mượn 61 số sách ở ngăn thứ hai, cho lớp 4C mượn 31 số sách ở ngăn thứ ba. Như vậy mỗi lớp đều được mượn số sách như nhau là 21 cuốn. Tính số sách của thư viện.
Bài giải:
Số sách ở ngăn thứ nhất là:
21 × 4 =
- 84
- 134
Số sách ở ngăn thứ hai là:
21 × 6 =
- 106
- 126
Số sách ở ngăn thứ ba là:
21 × 3 =
- 63
- 43
Số sách của thư viện là:
- 134 + 106 + 43 = 283
- 84 + 126 + 63 = 273
Đáp số:
- 273
- 283
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây