Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật SVIP
Nội dung này do giáo viên tự biên soạn.
I. Khái niệm và dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển
1. Khái niệm sinh trưởng và phát triển
- Sinh trưởng là quá trình tăng kích thước và khối lượng của cơ thể.
- Phát triển là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể (gồm sự thay đổi về số lượng tế bào, cấu trúc, hình thái và trạng thái sinh lí).
2. Các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển
a) Các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng
- Tăng số lượng, kích thước và khối lượng tế bào.
b) Các dấu hiệu đặc trưng của phát triển
- Sinh trưởng: tăng số lượng, kích thước và khối lượng tế bào.
- Phân hoá tế bào: quá trình các tế bào thay đổi cấu trúc và chuyển hoá chức năng.
- Phát sinh hình thái cơ quan, cơ thể: thông qua quá trình phát sinh hình thái mà cơ quan, cơ thể có được hình dạng và chức năng sinh lí nhất định.
II. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển
- Quá trình phát triển bao gồm những thay đổi mà một cơ thể sinh vật trải qua suốt chu kì sống của nó. Trong quá trình phát triển, các quá trình sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái cơ quan, cơ thể có quan hệ mật thiết với nhau, không tách rời.
- Quá trình phát triển của một cá thể sinh vật sinh sản hữu tính:
III. Vòng đời và tuổi thọ của sinh vật
1. Vòng đời
a) Khái niệm
- Là khoảng thời gian tính từ khi cơ thể được sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành, sinh sản tạo ra cá thể mới, già đi rồi chết.
- Vòng đời của các loài sinh sản hữu tính bắt đầu bằng hợp tử, trải qua các giai đoạn phôi, con non hoặc cây non đến cá thể trưởng thành có khả năng sinh sản, cá thể trưởng thành già rồi chết.
- Vòng đời của loài sinh sản vô tính bắt đầu từ cá thể non do mẹ sinh ra theo phương thức nguyên phân, cá thể non lớn lên thành cá thể trưởng thành, già rồi chết.
b) Một số ứng dụng hiểu biết về vòng đời của sinh vật
- Đưa ra các biện pháp chăm sóc cây phù hợp với từng giai đoạn như: bón phân, tưới nước,... nhằm thu được hiệu quả kinh tế cao nhất về lá, hoa, củ, quả, hạt.
- Đưa ra các biện pháp chăm sóc động vật phù hợp với từng giai đoạn nhằm thu được hiệu quả kinh tế cao nhất về thịt, trứng, sữa...
- Đưa ra các biện pháp phòng chống, tiêu diệt các loài động vật gây hại cho thực vật. Ví dụ: sử dụng thuốc diệt sâu bướm phá hoại cây xanh.
2. Tuổi thọ của sinh vật
a) Khái niệm
- Tuổi thọ của sinh vật là thời gian sống của một sinh vật.
- Tuổi thọ của một loài sinh vật là thời gian sống trung bình của các cá thể trong loài.
- Tuổi thọ của các loài sinh vật rất khác nhau và do kiểu gene quy định.
b) Một số yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người
- Yếu tố bên trong: yếu tố di truyền có tác động nhất định đến tuổi thọ.
- Yếu tố bên ngoài:
|
|
|
|
1. Sinh trưởng là quá trình tăng kích thước và khối lượng cơ thể theo thời gian.
2. Phát triển là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể, bao gồm 3 quá trình: sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái cơ quan, cơ thể. Ba quá trình này có quan hệ mật thiết với nhau, không tách rời nhau và đan xen với nhau.
3. Vòng đời là quá trình lặp lại theo trình tự nhất định các thay đổi mà một cá thể sinh vật phải trải qua, bắt đầu từ khi sinh ra, lớn lên và phát triển thành cơ thể trưởng thành, sinh sản, già đi rồi chết.
4. Tuổi thọ của sinh vật là thời gian sống của một loài sinh vật hoặc con người.
5. Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của sinh vật và con người.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây