Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
Điền số thích hợp vào ô trống.
−2,5= | |
10 |
Câu 2 (1đ):
Đưa phân số sau về phân số tối giản và có mẫu dương.
10−25= | |
Câu 3 (1đ):
Đưa hỗn số sau về dạng phân số tối giản và có mẫu dương.
243= |
|
Câu 4 (1đ):
Những phân số nào sau đây bằng 411?
822
−4−11
4−11
−411
Câu 5 (1đ):
Kéo thả đáp án đúng vào ô trống.
8=
−3,3=
332=
−10−3318 −18−1033 38311
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Câu 6 (1đ):
Kéo thả đáp án đúng vào ô trống.
Số hữu tỉ | Số đối |
8 | |
−1033 | |
311 |
1033 −10331−8 −3−11 −1−83−11
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- ừ ừ
- Xin
- chào các học sinh Chào mừng các anh đã
- quay trở lại hoàn toàn trực tuyến trên
- trang web lm
- ở trong bài giảng lần này chúng ta sẽ đi
- vào bài học đầu tiên ở trong chương
- trình lớp 7 tập hợp các số hữu tỉ
- trước khi đi vào nội dung bài 1 thì
- chúng ta cùng nhau tìm hiểu hoạt động
- sau đây ở trong hoạt động đầu tiên thì
- chúng ta tìm hiểu về chỉ số các lưu htr
- wedge heijco của người trưởng thành
- chỉ số này được tính bằng số đo vòng
- bụng trên số đo chiều cao của một người
- trưởng thành với cùng một đơn vị là Cm
- dựa vào chỉ số đã lưu htr chúng ta có
- thể đánh giá thể trạng của người tránh
- thai
- Nếu thể trạng của người đó là gầy
- Ừ thì chỉ số đang yêu htr sẽ nhỏ hơn
- hoặc bằng 0,42 I
- Ừ nếu thể trạng của người đó tốt thì chỉ
- số đã được htr sẽ lớn hơn 0,42 và nhỏ
- hơn hoặc bằng 0,52
- tiếp theo Nếu thể trạng của người đó là
- Huy béo thì chỉ số này sẽ lớn hơn 0,52
- và nhỏ hơn hoặc bằng 0,57 I
- a đối với những người thừa cân thì chỉ
- số đang được htr sẽ lớn hơn 0,57 và nhỏ
- hơn hoặc bằng 0,63
- Cuối cùng thì đối với những người béo
- phì chỉ số đang whtr sẽ lớn hơn 0,63
- tiếp theo là chúng ta có hai người đó là
- không an và ông Trung ông An có vòng
- bụng là 108cm với chiều cao là 180cm ông
- chung của vòng bụng là 72 cm với chiều
- cao là 160 cm bây giờ nhiệm vụ của chúng
- ta là phần tính xem Chỉ số giá tiêu htr
- của ông An và ông Trung là bao nhiêu
- vụ áp dụng công thức về chỉ số đã whtr
- bằng số đo vòng bụng trên số đo chiều
- cao
- Ừ thì chỉ số trang whtr của công an sẽ
- lấy 108 là số đo vòng bụng chia 180 là
- số đo chiều cao cùng đơn vị là cm
- và nếu tính ra thì chúng ta sẽ có chỉ số
- đất nước htr của ngoan là 0,6
- tính tương tự thì chúng ta cũng có chỉ
- số đã lưu HT rồi của ông sung
- sẽ bằng số đo vòng bụng là 72 chỉ đo
- chiều cao là 160
- rút gọn và đổi ra số thập phân thì chúng
- ta sẽ có là 0,45
- tự như vậy thì sao Chỉ số đang lưu HT
- rồi của ông An và của ông trung vào cái
- bảng thông tin về thể trạng sức khỏe
- Ừ thì ở đây ta thấy ngay chỉ số đã whtr
- của ông An là 0,6 và ta thấy 0,6 lớn hơn
- 0,5 7 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,63 Do đó
- công an là người ở tình trạng thừa cân
- cho tôi tự thì chỉ xử đã đi htr uống
- chung là 0,45
- 0,45 thì lớn hơn 0,42 và nhỏ hơn hoặc
- bằng 0,52 Thế nên thể trạng của ông
- Trung là thể trạng tốt theo chúng ta đi
- vào hoạt động số 2 Tìm ba phân số bằng
- nhau và bằng
- 1,5 - 2,5
- số 2 và 3/4
- để Tìm ba phân số bằng nhau và bằng 1,5
- thì trước hết chúng ta cần đưa 1,5 vì
- dạng phân số
- thì ta thấy 1,5 sẽ bằng 15/10 như vậy
- chúng ta đã có phân số đầu tiên bằng với
- số thập phân 1,5
- tiếp theo thì thấy cũng nhận thấy là
- 15/10 không phải phân số tối giản thế
- nên thời sự rút gọn đi bằng cách chia cả
- từ cả mẫu cho 5 thì được phân số 3/2 như
- vậy là chúng ta có hai phân số
- bằng nhau và bằng 1,5
- anh vào để tìm phân số cuối cùng thì
- chúng ta cần lấy cả từ cả mẫu Úc của 3
- phần 2 nhân với một số nguyên bất kỳ
- khác không cụ thể ở đây thầy chọn là
- nhân với 2
- thì ta được phân số 6 phần 4 cũng bằng
- 1,5
- khi các em có thể nhân cả từ cả mẫu của
- 3 phần 2 với những số nguyên khác để
- chúng ta có thể tìm được rất nhiều phân
- số bằng 1,5
- từ tương tự chúng ta cũng Tìm ba phân số
- bằng nhau và bằng -2,5 bằng cách đưa số
- thập phân -2,5 về dạng phân số
- bà cụ thể thì ăn 2,5 sẽ bằng -25 phần
- mười và đến đây chúng ta rút gọn phân số
- này
- anh ta được phân số bằng 5 phần 2 tiếp
- theo là chúng ta chỉ cần lấy phân số âm
- 5 phần 2 x cả tử và mẫu của phân số này
- với một số nguyên bất kỳ khác không ở
- trong bài này thì thầy sẽ nhân cả từ cả
- mẫu với hai thì ta được phân số âm 10
- phần 4
- A và Dao Đỏ chúng ta hoàn toàn đã tìm
- được ba phân số bằng nhau và bằng -2,5
- hỗn số 2 và 3/4 sẽ Bằng 11/4 đến nay thì
- chúng ta chỉ cần nhân cả từ cả mẫu của
- 11/4 với một số nguyên bất kỳ trong
- trường hợp này thầy chọn nhân cả tự cả
- mẫu với F1 thì thấy dễ có phân số âm 11
- trên -4 và đi tìm phân số cuối cùng thì
- thầy cũng lấy cả từ cả mẫu của 11/4 nhân
- với một số nguyên khác cụ thể thấy chọn
- là số 2
- thì chúng ta sẽ có phân số 22/8 như vậy
- thì chúng ta đã tìm được ra ba phân số
- bằng 10 hỗn số 2 và 3/4 ừ
- Ừ đấy thì chúng ta thấy mặc dù 1,5 Và
- -2,5 là hai số thập phân
- ở Tuy nhiên chúng ta hoàn toàn có thể
- biểu diễn 1,5 và -2,5 dưới dạng phân số
- anh với tử và mẫu đều tụ tập số nguyên
- 15 Thu tập số nguyên 10 Chủ tập số
- nguyên âm 25 thuộc tập số nguyên và 10
- cũng tụ tập số nguyên đối với trường hợp
- là hỗn số 2 và 3/4 ý
- Ừ thì chúng ta cũng biến đổi được về
- dạng phân số với tử và mẫu đều tụ tập số
- nguyên
- tượng này cũng xảy ra tương tự với chỉ
- số đang whtr của ông An và chỉ số đo ph
- tr của ông Trung chúng ta vừa tính tức
- là chỉ số này có 2 dạng đó là dạng số
- thập phân
- em có dạng phân số như vậy đối với những
- số mà chúng ta hoàn toàn có thể đưa về
- dưới dạng phân số thì người ta gọi chúng
- là số hữu tỉ chúng ta đi vào khái niệm
- số hữu tỉ
- số hữu tỉ là số Việt được dưới dạng phân
- số a phần b với a thuộc tập số nguyên a
- và b cũng thuộc tập số nguyên và B phải
- khác không rong biển chỉ Mẫu tập hợp số
- hữu tỉ được ký hiệu là tập quy và áp
- dụng điều này chúng ta cùng đi vào ví dụ
- đầu tiên các số âm 7 0,6
- và cuối cùng là hỗn số 1 và 4/5 có phải
- là số hữu tỉ hay không
- Ừ để trả lời được câu hỏi này thì chúng
- ta chỉ cần xem xem các số này có biểu
- diễn rực dưới dạng phân số a phần b với
- a thuộc tập số nguyên và B thuộc tập số
- nguyên hay không rõ -7 chúng ta có thể
- viết được dưới dạng phân số là âm bệnh
- phần 1 tương tự thì chúng ta cũng thấy
- 0,6 sẽ bằng 13/5
- -1,2 sẽ = -6 phần
- 51 và 4/5 sẽ = 9/5 và ta thấy Cho các số
- ở ví dụ một điều biểu diễn được dưới
- dạng phân số và do đó tác số này đều là
- số hữu tỉ
- tiếp theo là thầy cũng có một chú ý nhỏ
- đó là mỗi số hữu tỉ đều có một số đối và
- cụ thể trong trường hợp số hữu tỉ của
- chúng ta viết dưới dạng phân số là a
- phần b thì số đối của số hữu tỉ này sẽ
- ra Chừa phần b như vậy thì chúng ta cùng
- tìm xem các số hữu tỉ xuất hiện ở ví dụ
- một có số đối là bao nhiêu
- từ đầu tiên số đối của số hữu tỉ - 7/1
- sẽ là 7/1 số đối của 3/5 sẽ là - 3/5 số
- đối của - 6/5 sẽ là 6/5 và số đối của
- 9/5 sẽ là âm 9 phần 5
- tự như vậy thì ta thấy ngay số đối của
- các số hữu tỉ cũng chính là các số hữu
- tỉ
- anh hơn ơi ở ví dụ một thì chúng ta thấy
- ngay số âm 7 là số nguyên Tuy nhiên âm
- vậy cũng được viết dưới dạng phân số là
- âm 7 phần 1 do đó -7 cũng vẫn là số hữu
- tỉ à
- Ừ như vậy tất cả những số nguyên đều là
- số hữu tỉ
- khi sang đến ví dụ 2 cũng câu hỏi tương
- tự các số 8 âm 3,3 và hỗn số 3 và 2/3 có
- là số hữu tỉ hay không
- để trả lời Xem các số này có phải số hữu
- tỉ hay không thì chúng ta cần phải biểu
- diễn
- D3 số này dưới dạng phân số
- cụ thể là 8 sẽ bằng 8 phần 1 âm 3,3 sẽ
- bằng âm 33/10 còn hỗn số 3 và 2/3 sẽ
- bằng 11/3 mã số đầu ta thấy ngay số 8 âm
- 3,32 3 và 2/3 đều là các số hữu tỉ tỉ
- a tiếp theo chúng ta sẽ tìm số đối của
- mỗi số hữu tỉ trên
- đề
- thi số đối của 8 sẽ là 58
- số đối của âm 3,32 là -3 3/10 sẽ là
- 30/10 chúng ta bỏ dấu -
- và cuối cùng là số đối của 11/3 sẽ là âm
- 11/3 ừ ừ
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây