Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Hoàn thành biểu đồ hình quạt tròn SVIP
Cho bảng thống kê sau:
Bảng thống kê về số liệu học sinh phân loại theo học lực của lớp 7A.
Học lực | Giỏi | Khá | Trung bình | Yếu |
Số học sinh | 15 | 20 | 10 | 5 |
a) Tính tổng số học sinh lớp 7A.
b) Tính tỉ lệ học sinh mỗi loại.
c) Hoàn thành biều đồ quạt tròn được chia theo mẫu (ghi tiêu đề, ghi tỉ lệ lên trên các hình quạt, hoàn thiện phần chú giải).
(link file hình quạt mẫu ở bài đầu tiên).
Hướng dẫn giải:
a) Tổng số học sinh lớp 7A là: 15 + 20 + 10 + 5 = 50 (học sinh).
b) Tỉ lệ học sinh có học lực giỏi là: 15 : 50 = 30%;
Tỉ lệ học sinh có học lực khá là: 20 : 50 = 40%;
Tỉ lệ học sinh có học lực trung bình là: 10 : 50 = 20%;
Tỉ lệ học sinh có học lực yếu là: 5 : 50 = 10%;
c) Hoàn thành biểu đồ hình quạt tròn.
Tiêu đề: Tỉ lệ học sinh lớp 7A phân loại theo học lực.
Cho bảng thống kê về số liệu học sinh lớp 7D phân theo loại nước uống yêu thích.
Nước uống yêu thích | Nước chanh | Nước cam | Nước suối | Trà sữa | Sinh tố |
Số học sinh | 4 | 6 | 8 | 12 | 10 |
a) Tính tổng số học sinh lớp 7D.
b) Tính tỉ lệ học sinh mỗi loại.
c) Hoàn thành biều đồ quạt tròn được chia theo mẫu (ghi tiêu đề, ghi tỉ lệ lên trên các hình quạt, hoàn thiện phần chú giải).
Hướng dẫn giải:
a) Tổng số học sinh lớp 7D là: 4 + 6 + 8 + 12 + 10 = 40 (học sinh)
b) Tỉ lệ học sinh thích nước chanh là: 4 : 40 = 10%
Tỉ lệ học sinh thích nước cam là: 6 : 40 = 15%
Tỉ lệ học sinh thích nước suối là: 8 : 40 = 20%
Tỉ lệ học sinh thích trà sữa là: 12 : 40 = 30%
Tỉ lệ học sinh thích sinh tố là: 10 : 40 = 25%
c) Hoàn thành biểu đồ.