Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
1. Phương trình hoá học gồm công thức hoá học của các chất trong phản ứng với hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế đều bằng nhau.
2. Phương trình hoá học cho biết trong một phản ứng hoá học, lượng các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định.
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
Điền hệ số nguyên, tối giản vào trước các chất trong sơ đồ để hoàn thành những phương trình hoá học sau:
a) Fe + O2 → Fe3O4
b) Al + HCl → AlCl3 + H2
c) Al2(SO4)3 + NaOH → Al(OH)3 + Na2SO4
Câu 2 (1đ):
Giả thiết trong không khí, sắt tác dụng với oxygen tạo thành gỉ sắt (Fe2O3). Từ 5,6 gam sắt có thể tạo thành tối đa bao nhiêu gam gỉ sắt?
7,2 gam.
9,0 gam.
8,0 gam.
6,5 gam.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- [âm nhạc]
- Xin chào tất cả các em Chào mừng các em
- đã quay trở lại với khóa học Khoa học tự
- nhiên lớp 8 tại olm.vn hôm nay chúng ta
- sẽ tiếp tục tìm hiểu phần thứ hai của
- bài học định luật bảo toàn khối lượng và
- phương trình hóa học
- ở trong bài học trước chúng ta đã được
- biết về nội dung của định luật bảo toàn
- khối lượng cũng như cách Vận dụng định
- luật để giải quyết một số bài tập hóa
- học trong bài giảng này cô và các em sẽ
- đến với nội dung thứ hai phương trình
- hóa học bao gồm khái niệm cách xây dựng
- phương trình hóa học cũng như là ý nghĩa
- của phương trình hóa học
- và chúng ta cùng đến với bài học về
- phương trình hóa học trước hết ta cần
- hiểu được khái niệm Thế nào là phương
- trình hóa học
- phương trình hóa học là cách thức biểu
- diễn phản ứng hóa học bằng công thức hóa
- học của các chất tham gia phản ứng và
- các chất sản phẩm
- chẳng hạn như trong phản ứng xảy ra giữa
- khí hydrogen và khí oxygen để tạo thành
- nước
- khi thay tên các chất tham gia và chất
- sản phẩm bằng công thức hóa học ta có sơ
- đồ như sau H2 + O2 suy ra H2O
- Tuy nhiên trong phương trình hóa học số
- nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế
- phải bằng nhau Do đó ta thực hiện thêm
- một bước được gọi là cân bằng phương
- trình bằng cách thêm hệ số trước các
- chất thu được phương trình hóa học như
- sau 2h2 + O2 suy ra 2h2o
- có hai điều ta cần lưu ý khi viết phương
- trình hóa học thứ nhất là chất tham gia
- ở phía bên trái mũi tên còn chất sản
- phẩm ở phía bên phải mũi tên
- và thứ hai tổng số nguyên tử của mỗi
- nguyên tố ở hai vế phải bằng nhau
- ta cùng tìm hiểu phần thứ hai các bước
- để xây dựng được một phương trình hóa
- học
- bước thứ nhất viết sơ đồ của phản ứng
- chẳng hạn như ta xét phản ứng giữa nhôm
- với khí oxygen Ta có phương trình dạng
- chữ như sau aluminium + ốc sên
- ốc sai
- và sau khi chuyển tên gọi của các chất
- thành dạng công thức hóa học ta được sơ
- đồ Al cộng với O2 suy ra Al2O3 trong đó
- Al và O2 là chất tham gia viết ở phía
- bên trái Al2O3 là chất sản phẩm viết ở
- phía bên phải
- bước thứ hai cân bằng số nguyên tử ở cả
- hai vế sao cho tổng số nguyên tử của mỗi
- nguyên tố ở hai vế phải bằng nhau ta
- thấy rằng vế trái đang có 2 nguyên tử ốc
- sên trong khi đó vế phải đang có 3
- nguyên tử Oxyz do đó ta sẽ thêm hệ số 3
- vào trước O2 và hệ số 2 vào trước Al2O3
- và cuối cùng cân bằng số nguyên tử nhôm
- bằng cách thêm hệ số 4 vào trước nguyên
- tử Al
- bước cuối cùng hoàn thiện phương trình
- hóa học ta thu được phương trình cuối
- cùng như sau 4 Al cộng với 3 O2 suy ra
- 2al2o3
- bài viết phương trình hóa học thứ nhất
- các hệ số như 4 3 hoặc là 2 sẽ được Viết
- ngang với các chất
- thứ hai không thay đổi chỉ số trong công
- thức hóa học viết đúng chẳng hạn như ta
- phải viết là 3 O2 chứ không được viết là
- 6 ô
- và thứ ba với những nhóm nguyên tử không
- bị thay đổi trong phản ứng hóa học ta
- coi các nhóm nguyên tử giống nhau như
- một nguyên tố để cân bằng
- để làm rõ lưu ý này ta đến với ví dụ sau
- về phản ứng giữa Baron clai và sâu đường
- sunfat để tạo thành sản phẩm là barem
- sunfat và show điểm cors
- sau khi chuyển hóa các tên gọi thành
- dạng công thức hóa học ta thu được sơ đồ
- BaCl2 + Na2SO4 suy ra BaSO4 + NaCl
- có thể thấy rằng trước và sau phản ứng
- nhóm sunfat s số 4 không hề thay đổi do
- đó ta coi cả nhóm này giống như một
- nguyên tố khi so số nguyên tử của các
- nguyên tố ở hai vế ta có thể thấy số
- nguyên tử của barium và nhóm sunfat đã
- bằng nhau trước phản ứng có hai nguyên
- tử Na và hai nguyên tử cl sau phản ứng
- mỗi nguyên tố trên chỉ có một nguyên tử
- do đó ta thêm hệ số 2 vào trước NaCl
- hoàn thành và thu được phương trình hóa
- học BaCl2 + Na2SO4 suy ra BaSO4 +2nacl
- BaSO4 là chất rắn không tan nên ta có
- thể sử dụng dấu mũi tên đi xuống để ký
- hiệu cho sự xuất hiện kết tủa
- áp dụng phần kiến thức vừa học các em
- Hãy trả lời cho cô câu hỏi tương tác sau
- đây nhé
- [âm nhạc]
- Câu trả lời của các em đã hoàn toàn
- chính xác rồi và phần cuối cùng trong
- bài học ngày hôm nay của chúng ta chính
- là ý nghĩa của phương trình hóa học
- dựa vào phương trình hóa học ta có thể
- biết được tỷ lệ số nguyên tử phân tử dựa
- vào hệ số trong phương trình và Đó cũng
- chính là tỷ lệ số mol giữa các chất Bên
- cạnh đó từ tỷ lệ số mol ta cũng có thể
- xác định được tỷ lệ khối lượng của các
- chất trong phản ứng hóa học
- để làm rõ về các ý nghĩa này ta cùng xét
- phản ứng ví dụ giữa khí hydrogen với khí
- oxygen để tạo thành nước ta có phương
- trình hóa học như sau 2h2 + O2 suy ra
- 2h2o
- từ đây ta có thể xác định được tỷ lệ số
- phần tử H2 chia số phân tử O2 và chia
- cho số phân tử nước bằng 2 chia 1 chia 2
- tỷ lệ này đúng bằng hệ số của các chất
- tương ứng có ở trong phương trình là 2 1
- và 2
- đây cũng chính là tỷ lệ số mol của các
- chất trước và sau phản ứng và từ đó ta
- cũng có thể tìm ra được tỷ lệ khối lượng
- bằng biểu thức như trên màn hình trong
- đó hai là khối lượng mol của Frozen 32
- là khối lượng mòn của ốc sên và 18 là
- khối lượng mol của nước thu được tỷ lệ
- khối lượng H2 chia khối lượng O2 chia
- cho khối lượng nước bằng 4 chia 32 chia
- 36
- để vận dụng phần kiến thức vừa học các
- em Hãy trả lời cho cô câu hỏi tương tác
- sau đây nhé giả thiết ở trong không khí
- sắt tác dụng với oxygen tạo thành gỉ sắt
- có công thức hóa học là Fe2O3 từ 5,6 gam
- sắt có thể tạo ra tối đa bao nhiêu gam
- Rì sắt
- [âm nhạc]
- dựa vào dữ kiện của đầu bài ta có thể
- xác định được phương trình dạng chữ của
- phản ứng như sau sắt cộng oxi dừng tạo
- ra Iron ba Ốc size
- thay các tên gọi bằng công thức hóa học
- thu được sơ đồ Fe + O2 suy ra Fe2O3
- và sau khi cân bằng phương trình à thu
- được phương trình hóa học cuối cùng 4fe
- + 3o2 suy ra hai Fe2O3
- dựa vào đây ta có thể xác định được tỷ
- lệ số mol giữa sắt và fe2o3 là 4 chia 2
- và từ đó xác định được tỷ lệ khối lượng
- giữa sắt và Fe2O3 bằng biểu thức như
- trên trong đó 56 là khối lượng mol của
- sắt còn 160 là khối lượng mòn của Fe2O3
- thu được giá trị là 224 chia cho 320
- điều này có nghĩa là cứ 224g sắt thì có
- thể tạo ra được tối đa 320g Rì sắt từ đó
- ta có thể xác định được từ 5,6 gam sắt
- có thể tạo ra tối đa 8 g Rì sắt
- cô sẽ Tóm tắt lại bài học ngày hôm nay
- và một số ghi chú như sau thứ nhất
- phương trình hóa học gồm công thức hóa
- học của các chất trong phản ứng với hệ
- số thích hợp sao cho số nguyên tử của
- mỗi nguyên tố ở hai vế đều bằng nhau
- thứ hai phương trình hóa học cho biết
- trong phản ứng hóa học lượng các chất
- tham gia phản ứng và các chất sản phẩm
- Sẽ Luôn tuân theo một tỷ lệ xác định
- [âm nhạc]
- bài học ngày hôm nay của chúng ta sẽ kết
- thúc tại đây để làm thêm các bài tập vận
- dụng mở rộng các em hãy tham gia khóa
- học Khoa học tự nhiên lớp 8 tại olm.vn
- Cảm ơn các em đã theo dõi bài giảng ngày
- hôm nay hẹn gặp lại các em ở những bài
- giảng tiếp theo nhé
- [âm nhạc]
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây