Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề cương trắc nghiệm ôn tập cuối học kì I SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Điền số thích hợp vào ô trống:
NaN=
2,7.7.2,1=
Rút gọn biểu thức 3y2.9y2x4 với y<0.
Điền số thích hợp vào ô trống.
−25= .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Trục căn thức và rút gọn:
126= | |
Rút gọn biểu thức:
(2−2)(−52)−(22−5)2.
Trong các bảng sau đây, bảng nào cho ta biết y không phải là một hàm số của x?
x | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 3 | 9 | 7 | 9 |
x | 1 | 2 | 2 | 4 |
y | 3 | 5 | 7 | 9 |
x | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 3 | 5 | 3 | 9 |
x | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 1 | 2 | 3 | 4 |
Điểm đối xứng với điểm M(-3 ; -4) qua trục Oy là điểm A'( ; )
Giá trị của m để hàm số y=@p.bt.tex()@ đồng biến là: m
Giao điểm của hai đường thẳng: y=2x và y=−x+3 là A( ; ).
Hai đường thẳng y=ax+b (a=0) và y=a′x+b′ (a′=0)
- trùng nhau
- cắt nhau
- song song với nhau
- cắt nhau
- trùng nhau
- song song với nhau
- trùng nhau
- song song với nhau
- cắt nhau
Hệ số góc của đường thẳng (d): −5x+3y+3=0 là
Biết rằng hai đường thẳng vuông góc với nhau khi tích hai hệ số góc của chúng bằng -1.
Tìm các số a,b biết rằng đường thẳng d có phương trình y=ax+b vuông góc với đường thẳng y=−31x+3 và đi qua điểm C(1;6).
Đáp số:
a= .
b= .
Hai vệ tinh đang bay ở vị trí A và B cùng cách mặt đất h = 184km và khoảng cách giữa chúng theo đường thẳng là 3122km. Biết rằng bán kính R của trái đất xấp xỉ bằng 6370km và hai vệ tinh nhìn thấy nhau khi nếu OH > R. Hỏi hai vệ tinh có nhìn thấy nhau không? |
Dựng góc a sao cho tana=56.
Góc a là:
Cho tam giác EFB như hình vẽ.
Điền các số thích hợp vào ô trống:
BF= ;
cot B= ;
sin F= .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Tam giác ABD có A=23o,B=29o, AB = 50. Kẻ đường cao DE.
Đoạn AE bằng:
Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm D thuộc AB, điểm E thuộc AC. Gọi M, N, P, Q theo thứ tự là trung điểm của DE, DC, BC, BE.
Chọn các khẳng định đúng.
Cho đường tròn tâm (O) đường kính AD = 2R. Vẽ cung tròn tâm D bán kính R, cung này cắt đường tròn (O) tại B và C.
+) Tứ giác OBDC là hình
- thoi
- bình hành
- chữ nhật
+) CBD=
- 30°
- 60°
- 60°
- 30°
- 30°
- 60°
+) Tam giác ABC là tam giác
- đều
- vuông
- cân
Cho đường tròn tâm O bán kính 25cm. Hai dây AB, CD song song với nhau, nằm về hai phía của tâm O và có độ dài theo thứ tự bằng 40cm, 48cm.
Khoảng cách giữa AB và CD là cm.
Đường tròn (O) có hai dây EF và CD bằng nhau và vuông góc với nhau tại I, IC = 2cm, ID = 14cm. Tính khoảng cách từ O đến mỗi dây. |
Đáp số: cm.
Cho đường thẳng Δ. Các tâm O của tất cả các đường tròn bán kính 5 cm, tiếp xúc với Δ tạo thành hình vẽ nào dưới đây?
Cho tam giác ABC cân tại A, các đường cao AD và BE cắt nhau tại H. Vẽ đường tròn (O) có đường kính AH. Chứng minh rằng DE là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Sắp xếp các dòng sau theo thứ tự hợp lí.
Bài giải:
Do OE = OA = OH nên E nằm trên đường tròn (O) đường kính AH.
|
Cho đường tròn (O; R). Điểm C nằm ngoài đường tròn. Từ C kẻ các tiếp tuyến CA; CB tới đường tròn (O). Biết ACB=60o. Khi đó kết luận nào sau đây là đúng?
Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi R là bán kính đường tròn ngoại tiếp, r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
Khẳng định nào sau đây đúng?
Cho tam giác ABC vuông tại A trong đó AB=6 cm và AC=8 cm. Tính độ dài đường cao xuất phát từ đỉnh góc vuông (Sử dụng công thức AH21=AB21+AC21)
Độ dài đường cao xuất phát từ A là: AH= (cm).
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Rút gọn biểu thức (4−18)2.
Với n là số tự nhiên, n+1+n=
Tìm điều kiện để căn thức x+85 có nghĩa.
Tìm x biết: 9x≤34.