Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
Thực hiện phép tính 136 : 17 = ?
Chia theo thứ tự từ trái qua phải:
136 chia 17 bằng 8, viết 8.
8 nhân 7 bằng 56, viết 6, nhớ 5.
8 nhân 1 bằng 8, thêm 5 bằng 13, viết 13.
136 trừ 136 bằng 0, viết 0.
Vậy: 136 : 17 = 8. |
Bài giảng giúp học sinh biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
Ta cần thực hiện phép tính:
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Tính 279 : 29 = ?
Ước lượng:
Làm tròn 279 được .
Làm tròn 29 được .
Nhẩm: : = (dư )
Dự đoán thương là
Tính:
6 | 4 | 1 | 2 |
Tính:
5 | 6 | 1 | 7 | 3 |
Đặt tính rồi tính 104 : 16.
Đặt tính rồi tính 242 : 33.
Một bác thợ may đính khuy vào áo sơ mi nam dài tay, mỗi chiếc áo có 13 cái khuy. Bác thợ may có 104 cái khuy. Hỏi bác đính được vào bao nhiêu chiếc áo?
Bài giải
Bác thợ may đính được vào số chiếc áo là:
: = (chiếc)
Đáp số: chiếc áo.
Tìm các tấm thẻ viết phép chia có thương lớn hơn 5.
Tìm phép chia có thương bé hơn 5.
Một trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học có 232 học sinh, nhà trường thành lập các nhóm tự quản giữ gìn vệ sinh môi trường, mỗi nhóm có 29 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu nhóm?
Bài giải
Có tất cả số nhóm là:
: = (nhóm)
Đáp số: nhóm tự quản.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Thân ái chào mừng tất cả các con đã quay
- trở lại với khóa học Toán lớp 4 của
- Trang web olm.vn ở tiết trước thì chúng
- ta đã biết cách thực hiện phép chia số
- có hai chữ số trong số có hai chữ số rồi
- trong tiết ngày cô chò mình cùng tìm
- hiểu về cách thực hiện phép chia số có
- ba chữ số cho số có hai chữ
- số ở đây cô có tình huống như sau nhà
- trường đã chuẩn bị 136 giây nhảy chia
- đều cho 17 lớp vậy thì mỗi lớp sẽ được
- bao nhiêu dây để trả lời câu hỏi này ta
- sẽ phải thực hiện phép tính
- gì À đúng rồi ta sẽ cần thực hiện phép
- chia lấy 136 chia cho 17 quan sát phép
- chia này thì đây là phép chia số có ba
- chữ số cho số có hai chữ số thực hiện
- phép chia này như thế nào cô chò mình
- cùng tìm hiểu ngay sau
- đây để thực hiện phép chia 136 chia cho
- 17 thì chúng ta vẫn trải qua các bước
- như là tiết học trước đầu tiên ta sẽ ước
- lượng thương 136 làm tròn được 140 17
- làm tròn được 20 ta nhẩm 14 chia 2 = 7
- Vậy thì ta sẽ dự đoán thương là 7 sau
- khi dự đoán được thương rồi thì ta cần
- phải thử lại như thế này 136 chia cho 17
- = 7 7 x 7 = 49 viết 9 nhớ 4 7 x 1 = 7
- thêm 4 = 11 136 - 119 = 17 ở đây ta thấy
- số dư bằng với số chia Vậy thì ta sẽ
- phải điều chỉnh lại thương là 88 sau khi
- đã điều chỉnh lại thương thì ta có thể
- trình bày như sau 136 chia 17 = 8 viết 8
- 8 x 7 = 56 viết 6 nhớ 5 8 x 1 = 8 thêm 5
- bằ 13 viết 13 136 - 136 = 0 Viết 0 như
- vậy tới đây ta biết ngay 13 36 chia cho
- 17 sẽ bằng 8 đó chính là cách ta sẽ thực
- hiện phép chia số có ba chữ số cho số có
- hai chữ số cô Lấy một ví dụ khác là 279
- chia cho
- 29 rất đúng làm tròn 279 được 280 làm
- tròn 29 được 30 ta nhẩm 28 chia 3 thì
- bằng Khoảng 9 vậy thì thương sẽ là 9 ta
- thử lại như thế này
- 279 chia 29 = 9 9 x 9 = 81 viết 1 nhớ 8
- 9 x 2 = 18 thêm 8 bằ 26 viết 26 279 -
- 261 = 18 tới đây ta thấy rằng ta hoàn
- toàn có thể trình bày theo đúng các bước
- ở trong phần kiểm tra kết quả tìm được
- là 279 chia 29 sẽ bằng 9 d
- 18 như vậy khi thực hiện phép chia số có
- ba chữ số cho số có hai chữ số thì chúng
- ta cũng vẫn trải qua hai bước Bước đầu
- tiên là ước lượng thương và sau đó là
- chia nhân trừ và hạ ngay bây giờ cô trò
- mình cùng làm bài
- tập bài đầu tiên hãy thực hiện các phép
- tính
- [âm nhạc]
- sau rất đúng ở đây đầu tiên chúng ta ước
- lượng là 60 chia cho 10 kết quả bằng 6
- Tuy nhiên khi thử lại thì ta thấy rằng
- 12 nhân với 6 = 72 lớn hơn 64 như vậy
- chúng ta cần phải giảm Thương xuống là
- 5 5 x 2 = 10 viết 0 nhớ 1 5 x 1 = 5 thêm
- 1 bằ 6 viết 6 64 - 60 = 4 như vậy 64
- chia 12 = 5 dư 4 ở đây cũng như thế
- chúng ta thực hiện lần lượt ước lượng
- Sau đó chúng ta nhân chia trừ và hạ các
- con Quan sát các bước tính
- và kết quả tìm được ở trên màn
- hình với câu b chúng mình sẽ cần Đặt
- tính rồi tính các phép chia sau cô lấy
- ví dụ 138 chia cho 23 thì chúng ta sẽ
- viết số bị chia số chia các dấu gạch
- ngang sau đó ta ước lượng 138 làm tròn
- là 14 23 làm tròn là 20 ta nhẩm thương
- là 7 khi lấy 7 nhân với 23 thì ta thấy
- được kết quả lớn hơn 138 vậy ta Hạ
- Thương xuống là 6 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ
- 1 6 x 2 = 12 thêm 1 bằ 13 viết 13 138 -
- 138 = 0 và như vậy ta có kết quả thương
- là 6 hoàn toàn tương tự với các phép
- tính còn lại chúng mình hãy đặt tính rời
- tính rất chính xác với các thao tác như
- bên trên thì các con tiếp tục thực hiện
- các phép chia cùng Quan sát các các bước
- làm và kết quả hiện trên màn
- hình các phép chia này cũng hoàn toàn
- tương
- tự chúng mình đã quen với thao tác đặt
- tính dơ tính rồi đúng không nào Bài 2
- một bác Thượng may đính khuy vào áo sơ
- mi nam dài tay mỗi chiếc áo có 13 cái
- khuy bác thợ may có 104 cái khuy Vậy thì
- bác đính được vào bao nhiêu chiếc áo
- chúng ta sẽ cùng xem đề bài cho gì và
- hỏi gì để tìm cách giải ở đây mỗi Chiếc
- áo thì cần 13 cái khuy và có 104 cái
- khuy vậy Muốn tính được số chiếc áo
- chúng ta sẽ phải lấy 104 chia cho 13 dựa
- vàoo gợi ý này Hãy đưa ra lời giải của
- bài toán
- trên rất chính xác bác thợ may sẽ đính
- được vào số Chiếc áo là ta lấy 104 chia
- cho 13 kết quả tìm được là 8 chiếc áo và
- đó chính là đáp số của bài
- toán ở bài 3 chúng mình Hãy tìm các tấm
- thẻ Viết phép chia có thương lớn hơn 5
- cô có các tấm thẻ như thế này các con
- cần phải thực hiện phép chia và tìm ra
- các phép chia có thương lớn hơn 5 đầu
- tiên là ba thể thỏ xanh thỏ hồng và thỏ
- cam rất chính xác ở đây các bước Đặt
- tính rồi tính thì chúng ta đã rất quen
- thuộc rồi Các con cứ lần lượt tính và
- chúng ta sẽ tìm ra các phép chia Mà có
- thương lớn hơn 5 với ba phép chia đầu
- tiên chúng mình quan sát thì thấy rằng ở
- đây chỉ có phép chia cuối cùng là có
- thương là 8 lớn hơn 5 Thôi hai phép chia
- này đều có thương là 4 bé hơn 5 như vậy
- chúng ta sẽ chọn thẻ này
- ba thể tiếp theo chúng ta tiếp tục thực
- hiện phép chia để
- chọn rất chính xác các bước thực hiện
- như thế này cô trò mình sẽ cùng thao tác
- sau đó ta sẽ lựa chọn ra các phép chia
- Mà có thương lớn hơn
- 5 quan sát ở đây ta thấy hai phép chia
- này đều có thương là n chúng ta không
- chọn chúng ta sẽ chọn phép chia này bây
- giờ cô chò Mình cùng làm một bài toán có
- lời văn về vận dụng một trường Phổ thông
- Dân tộc Bán chú tiểu học có 252 học sinh
- nhà trường thành lập các nhóm tự quản
- giữ gìn vệ sinh môi trường Mỗi nhóm có
- 29 Học sinh hỏi có tất cả bao nhiêu nhóm
- Như vậy chúng ta tiếp tục tìm hiểu đề
- bài Ở đây có 252 học sinh và mỗi nhóm tự
- quản thì có 29 học sinh vậy chúng ta
- muốn tính có bao nhiêu nhóm thì phải
- thực hiện phép tính chia 200
- chia cho 29 lời giải của bài toán này
- thế nào
- nhỉ rất đúng trường sẽ có tất cả số nhóm
- là ta lấy 252 chia cho 29 kết quả tìm
- được là tám nhóm và đó chính là đáp số
- của bài toán
- này như vậy ở bài giảng ngày hôm nay thì
- cô đã cùng với các con tìm hiểu về các
- bước thực hiện phết chia số có ba chữ số
- cho số có hai chữ số sau khi xem xong
- bài giảng các con hãy làm phần luyện tập
- để cùng C kiến thức cô cảm ơn các con và
- hẹn gặp lại các con trong các bài giảng
- tiếp theo của
- olm.vn
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây