Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài tập (Chủ đề 2) SVIP
Bài tập 1:
Trong các chất sau, chất nào là acid, base, kiềm?
HCl, CuO, KOH, CaCO3, H2SO4, Fe(OH)2.
Bài làm:
Acid: HCl, H2SO4.
Base: Fe(OH)2.
Kiềm: KOH.
Bài tập 2:
Trong các chất sau, chất nào là muối, oxide base, oxide acid: CuSO4, SO2, MgCl2, CaO, Na2CO3. Viết tên gọi các muối.
Bài làm:
Oxide base: CaO.
Oxide acid: SO2.
Muối: CuSO4, MgCl2, Na2CO3.
CuSO4: copper (II) sulfate.
MgCl2: magnesium chloride.
Na2CO3: sodium carbonate.
Bài tập 3:
Chất nào trong dãy chất sau: CuO, Mg(OH)2, Fe, SO2, HCl, CuSO4 tác dụng được với
a) dung dịch NaOH.
b) dung dịch H2SO4 loãng.
Bài làm:
a) SO2, HCl và CuSO4.
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
HCl + NaOH → NaCl + H2O
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
b) CuO, Mg(OH)2 và Fe.
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Bài tập 4:
Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:
a) HCl + ? → NaCl + H2O
b) NaOH + ? → Cu(OH)2↓ + ?
c) KOH + ? → K2SO4 + ?
d) Ba(NO3)2 + ? → BaSO4↓ + ?
Bài làm:
a) HCl + NaOH → NaCl + H2O
b) 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
c) 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
d) Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaNO3
Bài tập 5:
Viết các phương trình hoá học để hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
a) CuO → CuSO4 → Cu(OH)2
b) Mg → MgCl2 → Mg(OH)2
c) NaOH → Na2SO4 → NaCl
d) K2CO3 → CaCO3 → CaCl2
Bài làm:
a) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
b) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
c) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4
d) K2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2KOH
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Bài tập 6:
Cho 100 mL dung dịch Na2SO4 0,5 M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì thu được m gam kết tủa.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính m.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl2, biết thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng là 50 mL.
Bài làm:
a) BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
b) \(n_{Na_2SO_4}=0,5\times0,1=0,05\left(mol\right)\)
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
0,05 → 0,05 (mol)
\(m=m_{BaSO_4}=0,05\times\left(137+32+16\times4\right)=11,65\left(gam\right)\)
c) \(C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,05}=1\left(M\right)\)
Bài tập 7:
Viết các phương trình hoá học điều chế MgCl2 trực tiếp từ MgO, Mg(OH)2, MgSO4.
Bài làm:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4
Bài tập 8:
Biết dung dịch NaCl có pH bằng 7. Chỉ dùng quỳ tím, nêu cách nhận biết các dung dịch không màu, đựng trong ba ống nghiệm riêng rẽ: NaOH, HCl và NaCl.
Bài làm:
Lấy một ít mỗi dung dịch ra ống nghiệm để làm mẫu thử, sau đó nhúng 3 mẩu quỳ tím lần lượt vào 3 ống nghiệm.
Ở ống nghiệm nào quỳ tím chuyển màu đỏ thì dung dịch trong ống nghiệm là HCl.
Ở ống nghiệm nào quỳ tím chuyển màu xanh thì dung dịch trong ống nghiệm là NaOH.
Ở ống nghiệm nào quỳ tím không chuyển màu thì dung dịch trong ống nghiệm là NaCl.
Bài tập 9:
Việc bón phân NPK cho cây cà phê sau khi trồng bốn năm được chia thành bốn thời kì như sau:
Thời kì | Lượng phân bón |
Bón thúc ra quả | 0,5 kg phân NPK 10 - 12 - 5/cây |
Bón đậu quả, ra quả | 0,7 kg phân NPK 12 - 8 - 2/cây |
Bón quả lớn, hạn chế rụng quả | 0,7 kg phân NPK 12 - 8 - 12/cây |
Bón thúc quả lớn, tăng dưỡng chất cho quả | 0,6 kg phân NPK 16 - 16 - 16/cây |
a) Tính lượng N đã cung cấp cho cây trong cả bốn thời kì.
b) Nguyên tố dinh dưỡng potassium được bổ sung cho cây nhiều nhất ở thời kì nào?
Bài làm:
a) Trong 0,5 kg phân NPK 10 - 12 - 5 có chứa 10% N về khối lượng.
→ \(m_N=0,5\times10\%=0,05\left(kg\right)\)
Tương tự như vậy:
Trong 0,7 kg phân NPK 12 - 8 - 2:
\(m_N=0,7\times12\%=0,084\left(kg\right)\)
Trong 0,7 kg phân NPK 12 - 8 - 12:
\(m_N=0,7\times12\%=0,084\left(kg\right)\)
Trong 0,6 kg phân NPK 16 - 16 - 16: \(m_N=0,6\times16\%=0,096\left(kg\right)\)
Tổng khối lượng N cây cần cung cấp trong cả bốn thời kì là:
\(0,05+0,084+0,084+0,096=0,314\left(kg\right)\)
b) Thời kì bón thúc ra quả: \(m_{K_2O}=0,5\times5\%=0,025\left(kg\right)\)
Thời kì bón đậu quả, ra quả: \(m_{K_2O}=0,7\times2\%=0,014\left(kg\right)\)
Thời kì bón quả lớn, hạn chế rụng quả: \(m_{K_2O}=0,7\times12\%=0,084\left(kg\right)\)
Thời kì bón thúc quả lớn, tăng dưỡng chất cho quả: \(m_{K_2O}=0,6\times16\%=0,096\left(kg\right)\)
Vậy lượng potassium được bổ sung nhiều nhất vào thời kì bón thúc quả lớn, tăng dưỡng chất cho quả.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây