Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 8: Thực hành: Tìm hiểu các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi ở châu Á SVIP
Nội dung này do giáo viên tự biên soạn.
1. Chuẩn bị
a. Lựa chọn nội dung
- Lựa chọn một trong các nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của châu Á để viết báo cáo.
+ Trung Quốc.
+ Nhật Bản.
+ Hàn Quốc.
+ Xin-ga-po.
b. Lập đề cương nghiên cứu và phân công nhiệm vụ
- Lập đề cương báo cáo (bao gồm các nội dung và đề mục cần thể hiện trong báo cáo).
- Phân công viết báo cáo theo nội dung.
c. Thực hiện sưu tầm tài liệu
- Thực hiện sưu tầm tài liệu qua internet, báo, tạp chí,...
d. Xử lí thông tin
- Chọn lọc tư liệu từ nguồn thu nhập được.
- Xử lí số liệu, thông tin, hình ảnh,...
- Sắp xếp các tư liệu, thông tin theo đề cương đã xây dựng.
2. Viết báo cáo
Gợi ý nội dung báo cáo:
TÊN QUỐC GIA
1. Khái quát về nền kinh tế quốc gia
2. Đặc điểm nền kinh tế
a. Lịch sử phát triển nền kinh tế
b. Cơ cấu nền kinh tế
c. Một số ngành kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ)
Trả lời:
NHẬT BẢN
1. Khái quát về nền kinh tế của quốc gia
- Nhật Bản là một trong các quốc gia hàng đầu thế giới về kinh tế, tài chính.
- GDP Nhật Bản đạt 4975,42 tỉ USD (2020), chiếm 4,4% trong tổng GDP thế giới (Nguồn: World Bank).
- GDP/người đạt 39,5 nghìn USD/người.
2. Đặc điểm nền kinh tế
a. Lịch sử phát triển nền kinh tế
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Nhật Bản bị suy sụp nghiêm trọng, nhưng đến năm 1952 kinh tế đã khôi phục ngang mức trước chiến tranh và phát triển với tốc độ cao trong giai đoạn 1955 - 1973.
- Những năm 1973 - 1974 và 1979 - 1980, do khủng hoảng dầu mỏ, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế giảm xuống (còn 2,6% năm 1980).
- Nhờ điều chỉnh chiến lược phát triển nên đến những năm 1986 - 1990, tốc độ tăng GDP trung bình đã đạt 5,3%.
- Từ năm 1991, tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật Bản đã chậm lại.
b. Cơ cấu nền kinh tế (Số liệu năm 2019)
- Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP (69,3%).
- Tiếp đến là ngành công nghiệp (29,1%).
- Ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng rất nhỏ, chỉ 1,2%.
c. Một số ngành kinh tế
- Công nghiệp:
+ Giá trị sản lượng công nghiệp của Nhật Bản đứng thứ 2 thế giới, sau Hoa Kì.
+ Nhật Bản chiếm vị trí cao trên thế giới về sản xuất máy công nghiệp và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và sợi tổng hợp, giấy in báo,...
- Dịch vụ:
+ Thương mại và tài chính là 2 ngành có vai trò hết sức to lớn.
+ Nhật Bản đứng hàng thứ 4 thế giới về thương mại.
+ Ngành giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt quan trọng, đứng thứ 3 thế giới.
+ Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới, hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển.
- Nông nghiệp:
+ Nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản, tỉ trọng nông nghiệp trong GDP rất thấp.
+ Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học - kĩ thuật và công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và tăng chất lượng nông sản.
+ Cây trồng chính (lúa gạo), cây trồng phổ biến (chè, thuốc lá, dâu tằm), các vật nuôi chính (bò, lợn, gà), nghề nuôi trồng hải sản phát triển.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây