Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,2395 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 5,83 gam.
B. 4,83 gam.
C. 7,33 gam.
D. 7,23 gam.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,pt 2Cu + O2 \(\rightarrow\) 2CuO
b, số mol của Cu:1,2:64=0,01875(mol)
khối lượng của CuO: 0,01875* 80=1,5(g)
c, V lít khí của O2: 0,01875* 24,79=0,4648125(lít)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\)=> HCl dư
\(m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(C_{M\left(ZnCl_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8\left(M\right)\)
\(C_{M\left(HCldu\right)}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\)
đktc thì chắc là b học chương trình cũ chứ nhỉ?
Ta có pt
2Al + 3H2SO4 → Al3(SO4)3+3H2
Pt2 mol 3 mol 1 mol 3 mol
Đb0.2 mol 0.3 mol
Ag không tác dụng vậy mAg là 3 g
Số mol H2 là
nH2=V/22,4 =5,6/22,4= 0,3 ( mol )
Theo pt : nAl = 2/3 nH2 = 2/3 0,3= 0,2 ( mol )
Kl Al là
m Al = M.n = 27 . 0,2 =5,6 ( g )
Kl X là 3+5,6=8,6 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al là
% Al =m Al/mX .100%= 5,6/8,6.100≈ 65,12 %
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Ag là
% Ag= 100% - 65, 12%= 34,88 %
a, \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}+Na_2SO_4\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
b, \(m_{CuSO_4}=160.10\%=16\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
c, \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
Câu 4:
\(\%m_{MgCl_2}=\dfrac{0,3.95.100\%}{79,3}=35,94\%,\%m_{FeCl_2}=100\%-35,94\%=64,06\%,\)
2) \(\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27.100\%}{16,2}=33,33\%\\ \%m_{Ag}=100\%-33,33=66,67\%\)
3) \(n_{HCl}=0,5.0,5=0,25;n_{H_2SO_4}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{HCl}=\dfrac{0,25.36,5.100\%}{0,25.36,5+0,1.98}=48,22\%\\ \%m_{H_2SO_4}=100\%-48,22\%=51,78\%\)
4)
\(n_{NaCl}=0,2.0,8=0,16\left(mol\right),n_{NaNO_3}=0,5.0,8=0,4\left(mol\right)\Rightarrow\%m_{NaCl}=\dfrac{0,16.58,5.100\%}{0,16.58,5+0,4.85}=21,59\%\Rightarrow\%m_{NaNO_3}=100\%-21,59\%=78,41\%\)
1)
\(\%_{Cu}=\dfrac{64.100\%}{64+96}=40\%,\%_S=\dfrac{32.100\%}{64+96}=20\%,\%_O=100\%-40\%-20\%=40\%\)
2)
\(\%_H=\dfrac{3.100\%}{3+31+16.4}=3,06\%,\%_P=\dfrac{31.100\%}{3+31+16.4}=31,63\%\\ \%_O=100\%-3,06\%-31,63\%=65,31\%\)
3)
\(\%_{Ca}=\dfrac{40.100\%}{100}=40\%,\%_C=\dfrac{12.100\%}{100}=12\%,\%_O=\dfrac{16.100\%}{100}=16\%\text{_}\)
4)
\(\%_K=\dfrac{39.100\%}{39.2+32+16.4}=22,41\%,\%_S=\dfrac{32.100\%}{39.2+32+16.4}=18,39\%\\ \%_O=100\%-22,41\%-18,39\%=59,2\%\)
Câu 3:
Gọi Công thức hóa học của X là: \(Cu_xS_yO_z\)
Ta có:;
\(x:y:z=\dfrac{40}{64}:\dfrac{20}{32}:\dfrac{40}{16}=0,625:0,625:2,5=1:1:4\)
=> CTHC: \(CuSO_4\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=n_{SO_4^{2-}}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{muối}=m_{kl}+m_{SO_4^{2-}}=2,43+0,05.96=7,23\left(g\right)\)
=> Đáp án D