K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 5 2021

C.Heavy 

Học tốt ~

27 tháng 5 2021

He is a _____ drinker and can nearly always be found in hotel bars.

A. strong    B. High.     C. Heavy

27 tháng 5 2021

1. Yesterday, I saw Jaden on the way I came home.

2. What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house.

3. Linda didn’t eat anything because she was full.

4. The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.

5. Did you and your classmates not study the lesson?

27 tháng 5 2021

ko có người trả lời vì ảnh của bạn hơi phản diện xíu

27 tháng 5 2021

1. Wrote

2. Taught

3. Sold

4. Fell...hurt

5.Threw...caught

6.Spent...bought...cost

27 tháng 5 2021

Mozart wrote more than 600 pieces of music.

‘How did you learn to drive?’ ‘My father taught me.’

We couldn’t afford to keep our car, so we sold it.

Dave fell down the stairs this morning and hurt his leg.

Joe threw the ball to Sue, who caught it.

Ann spent a lot of money yesterday. She bought a dress which cost £100.

27 tháng 5 2021

1) It was cloudy yesterday

2) In 1990 we moved to another city

3) When did you get the first gift ?

4) She didn't go to the church five days ago

5) How was he yesterday ? 

27 tháng 5 2021

It/ be/ cloudy/ yesterday.

-> It was cloudy yesterday.

In 1990/ we/ move/ to another city.

-> In 1990 we moved to another city.

when/ you/ get/ the first gift?

-> When did you get the first gift?

She/ not/ go/ to the church/ five days ago.

-> She didn’t go to the church five days ago.

How/ be/ he/ yesterday?

-> How was he yesterday?

27 tháng 5 2021

xin lỗi bạn mik ko đọc câu hỏi

scary 

=>испуганный

27 tháng 5 2021

Đáng sợ => страшный

~ Hok T ~

I. Writer complete sentence using the words given.

1. Is there / milk / in / bottle ?

=> Is there any milk in the bottle?

2. How many / orange/ would/ ?

=> How many orange would you lik e to eat?

3. My favorite food / chrome

=> My favourite food is chrome

27 tháng 5 2021

I. Writer complete sentence using the words given.

1. Is there / milk / in / bottle ?

Is there some milk in the bottle ?

2. How many / orange/ would/ ?

How many oranges would you ?

3. My favorite food / chrome.

My favourite food is chrome .

27 tháng 5 2021

There is a super famous comic book series that I am sure most of people in all over the world know, and it is Doraemon. It started as a simple series for children which took a small part in the magazine. However, it had surprisingly created a big wave which even reached out to the whole world. The story is about a robot cat from the future who has to come back to the past to help a small boy to fix his miserable life. That boy is Nobita – a slow and clumsy boy. Together they been through a lot of interesting things in the daily life as well as thrilling adventures. Doraemon has a small pocket on his belly, but actually it is a magic pocket which can contain countless of things. That is where he stores all of his gadgets from the future, and they help Nobita to overcome the difficulties in his life. Besides the two main characters, Nobita has other friends such as Shizuka, Takeshi, Suneo, Doremi, Dekisugi and many more. Shizuka is Nobita’s crush, and lately she becomes his wife. Takeshi – or also known as Jaian – is the one who always bully Nobita for his silliness, but sometimes he also stands out to protect his friends and family. Suneo is a rich kid, and he is the best assistant of Jaian when bullying Nobita. They fight a lot, but they are kids after all. The comic is not just only a form of entertainment, but it also has many valuable lessons about life. We can learn how to treasure friendship, protect the environment, and stay away from bad things after reading it. Doraemon is my favorite book, and I think there are a lot of people out there also love it me.

Dịch:

Có một bộ truyện tranh siêu nổi tiếng mà tôi tin chắc rằng hầu hết mọi người trên khắp thế giới biết, và đó chính là bộ truyện Đôrêmon. Nó bắt đầu là những tập truyện đơn giản dành cho thiếu nhi và chỉ chiếm một phần nhỏ trong tạp chí. Tuy nhiên, nó đã bất ngờ tạo nên một làn sóng lớn và thậm chí còn lan rộng ra khắp thế giới. Câu chuyện là về một chú mèo máy đến từ tương lai quay trở về quá khứ để giúp một cậu bé sửa chữa lại cuộc sống khốn khổ của mình. Cậu bé ấy chính là Nobita – một người chậm chạp và hậu đậu. Cùng nhau họ trải qua rất nhiều điều thú vị trong cuộc sống hằng ngày cũng như những chuyến phiêu lưu nghẹt thở. Đôrêmon có một chiếc túi nhỏ trên bụng của mình, nhưng thật ra đó là chiếc túi thần kì có thể chứa được vô số thứ. Đó chính là nơi cậu ấy để những bảo bối đến từ tương lai, và chúng giúp cho Nobita vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống. Bên cạnh hai nhân vật chính, Nobita có những người bạn khác như Xuka, Chaien, Xêkô, Đôrêmi, Đêkhi và nhiều bạn khác. Xuka là cô bé mà Nobita thích, và sau này sẽ trở thành vợ của cậu ấy. Chaien – hay còn được biết đến là Jain – là người luôn bắt nạt Nobita bởi vì sự ngốc nghếch của mình, nhưng đôi khi cậu ấy cũng đứng lên để bảo vệ bạn bè và gia đình. Xêkô là một cậu bé giàu có, và cậu ta là trợ thủ tốt nhất của Chaien trong việc bắt nạt Nobita. Họ đánh nhau rất nhiều, nhưng sau cùng thì họ vẫn là những đứa trẻ. Bộ truyện không chỉ đơn giản là một hình thức giải trí, mà nó còn chứa rất nhiều những bài học đắt giá về cuộc sống. Chúng ta có thể học cách trân trọng tình bạn, bảo vệ môi trường, và tránh xa những điều xấu sau khi đọc nó. Đôrêmon là truyện tranh yêu thích nhất của tôi, và tôi nghĩ cũng có rất nhiều người yêu quý nó như tôi.

Nguồn : https://h.vn/cau-hoi/write-about-your-favorite-book.222434149220

27 tháng 5 2021

Tham  khảo nhé

I am usually in habit of reading books. Addition to books that offer me much useful information,I also comic book. I am in fond of it for some following reasons.
To begin with, Comic books bring me a great deal of relaxation. One of them is Doremon story, which tells many funny short stories about 2 main characters, Doremon and Nobita,Who are close friends. The author of that comic creats so many amusing situations among characters that I can”t help laughing. It”s actually a hard-to-put-down book. It attracts not only children but also adults as me.
Another good point of it I want to mention about is creative imagination. I mean children need to have imaginative mindset, which helps them be more active in life.
By and large, comic book is worth reading after hard work. It is nice for everyone.

27 tháng 5 2021

He used to be a poor man

He use to be a poor man Học tốt
27 tháng 5 2021

1. We care about environmental problem. = Chúng tôi quan tâm đến vấn đề môi trường. 

2. Shall we go to school by bike? = Chúng ta sẽ đi học bằng xe đạp phải không ?

3. The modern computer enables me to surf the internet fast. = Máy tính hiện đại cho phép tôi lướt Internet nhanh.

27 tháng 5 2021

1. chúng tôi quan tâm đến vấn đề môi trường.

2. chúng ta đi học bằng xe đạp?

3. máy tính hiện đại cho phép tôi lướt internet nhanh

27 tháng 5 2021

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

  • am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
  • V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Ví dụ:

– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

Lưu ý: 

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

  • Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

  • Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting

– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning               travel – travelling prefer – preferring              permit – permitting

  • Với động từ tận cùng là “ie”

– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:             lie – lying                  die – dying

27 tháng 5 2021

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là bài học tiếp theo về các thì trong tiếng Anh mà chắc chắn các bạn cần tìm hiểu kỹ và ghi nhớ. Trong bài viết này, cô sẽ giới thiệu khái niệm, công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn để giúp các bạn củng cố kiến thức ngữ pháp TOEIC vững chắc hơn nhé.

#1. KHÁI NIỆM

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

#2. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu hỏi

S + am/ is/ are + V-ing

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

===> Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “tobe” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

Ví dụ:

a) They are watching TV now. (Bây giờ chúng đang xem TV.)

b) She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

c) We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

S + am/ is/ are + not + V-ingCHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

===> Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “tobe” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.​

Ví dụ:

a) I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

b) My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

c) They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại họ đang không xem TV.)

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

- Yes, I am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

- No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

===> Đối với câu nghi vấn, ta chỉ việc đảo động từ “tobe” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

a) - Are you doing your homework? (Con đang làm bài tập về nhà phải không?)

- Yes, I am./ No, I am not.

b) - Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng cậu có phải không?)

- Yes, he is./ No, he isn’t.

c) Are they studying English? (Họ đang học tiếng Anh à?)

- Yes, they are./ No, they aren't.

#3. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN NHƯ THẾ NÀO?

➣ Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói

Ví dụ:

  • They are watching TV now. (Bây giờ họ đang xem TV.)
  • Tim is riding his bike to school at the moment. (Lúc này Tim đang đạp xe đến trường.)

    ➣ Diễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói

    Ví dụ:

  • am finding a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) => Không nhất thiết là tôi đang tìm việc ngay tại thời điểm nói, nhưng tôi đang trong quá trình tìm kiếm một công việc (sau khi ra trường hoặc sau khi nghỉ ở công ty cũ.)
  • He is reading "Gone with the wind". (Anh ấy đang đọc "Cuốn theo chiều gió".) => Ý nói cô ấy bắt đầu đọc cuốn sách này từ mấy ngày trước nhưng vẫn chưa đọc xong, nhưng ngay tại thời điểm nói thì cô ấy không phải là đang đọc cuốn sách này.

    ➣ Diễn tả một sự việc đã được dự trù trước cho tương lai 

    Ví dụ:

  • I bought the ket yesterday. I am flying to New York tomorrow. (Tôi đã mua vé hôm qua. Ngày mai tôi sẽ bay tới New York.)
  • What are you doing next week? (Bạn sẽ làm gì vào tuần tới?)