K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 5 2021

1. We care about environmental problem. = Chúng tôi quan tâm đến vấn đề môi trường. 

2. Shall we go to school by bike? = Chúng ta sẽ đi học bằng xe đạp phải không ?

3. The modern computer enables me to surf the internet fast. = Máy tính hiện đại cho phép tôi lướt Internet nhanh.

27 tháng 5 2021

1. chúng tôi quan tâm đến vấn đề môi trường.

2. chúng ta đi học bằng xe đạp?

3. máy tính hiện đại cho phép tôi lướt internet nhanh

27 tháng 5 2021

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

  • am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
  • V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Ví dụ:

– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

Lưu ý: 

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

  • Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

  • Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting

– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning               travel – travelling prefer – preferring              permit – permitting

  • Với động từ tận cùng là “ie”

– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:             lie – lying                  die – dying

27 tháng 5 2021

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là bài học tiếp theo về các thì trong tiếng Anh mà chắc chắn các bạn cần tìm hiểu kỹ và ghi nhớ. Trong bài viết này, cô sẽ giới thiệu khái niệm, công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn để giúp các bạn củng cố kiến thức ngữ pháp TOEIC vững chắc hơn nhé.

#1. KHÁI NIỆM

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

#2. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu hỏi

S + am/ is/ are + V-ing

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

===> Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “tobe” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

Ví dụ:

a) They are watching TV now. (Bây giờ chúng đang xem TV.)

b) She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

c) We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

S + am/ is/ are + not + V-ingCHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

===> Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “tobe” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.​

Ví dụ:

a) I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

b) My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

c) They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại họ đang không xem TV.)

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

- Yes, I am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

- No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

===> Đối với câu nghi vấn, ta chỉ việc đảo động từ “tobe” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

a) - Are you doing your homework? (Con đang làm bài tập về nhà phải không?)

- Yes, I am./ No, I am not.

b) - Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng cậu có phải không?)

- Yes, he is./ No, he isn’t.

c) Are they studying English? (Họ đang học tiếng Anh à?)

- Yes, they are./ No, they aren't.

#3. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN NHƯ THẾ NÀO?

➣ Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói

Ví dụ:

  • They are watching TV now. (Bây giờ họ đang xem TV.)
  • Tim is riding his bike to school at the moment. (Lúc này Tim đang đạp xe đến trường.)

    ➣ Diễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói

    Ví dụ:

  • am finding a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) => Không nhất thiết là tôi đang tìm việc ngay tại thời điểm nói, nhưng tôi đang trong quá trình tìm kiếm một công việc (sau khi ra trường hoặc sau khi nghỉ ở công ty cũ.)
  • He is reading "Gone with the wind". (Anh ấy đang đọc "Cuốn theo chiều gió".) => Ý nói cô ấy bắt đầu đọc cuốn sách này từ mấy ngày trước nhưng vẫn chưa đọc xong, nhưng ngay tại thời điểm nói thì cô ấy không phải là đang đọc cuốn sách này.

    ➣ Diễn tả một sự việc đã được dự trù trước cho tương lai 

    Ví dụ:

  • I bought the ket yesterday. I am flying to New York tomorrow. (Tôi đã mua vé hôm qua. Ngày mai tôi sẽ bay tới New York.)
  • What are you doing next week? (Bạn sẽ làm gì vào tuần tới?)
Put the words in the box into two groups.            both    weather         they    this                 that            birthday        teeth               something     theatre       their/ ð //...
Đọc tiếp

Put the words in the box into two groups.

            both    weather         they    this                 that

            birthday        teeth               something     theatre       their

/ ð /

/ θ/

______________________________

______________________________

______________________________

______________________________

______________________________

______________________________

______________________________

______________________________

______________________________

______________________________

______________________________

______________________________

d. Fill each blank with a word/ phrase in the box.

programme  ; cartoons  ; popular  ; newsreader  ; comedian

remote control  ; funny  ; weatherman  ; game shows  ; viewers

 

1.      Comedy is a film or a play that is intended to be……..…, usually with a happy ending.

2.      What are you doing Lan? -I am watching my favorite ………………. Just for Laugh.

3.      Do you like watching…………..?-Yes , very much. I like Tom and Jerry most.

4.      The most………………TV programme in my country is VTV1.

5.      A……………… is a man on TV or radio programme who gives a weather forecast.

6.      That man is a ………………. He reads out the reports on television programmes.

7.      Mr Bean is a well-known……………….He always makes me laugh when I see him on TV.

           8.      I like…………….best, especially Who’s Millionaire show.

           9.      Millions of…………will watch the football match on TV this evening.

10.    We use a ……………..to change the channel from a distance.

a. Put a word from the box in each gap to complete the following passage.

in; football; films; turn; pay; comfortably; cheap; over; television; important

 

Television now plays such an (1)………….. role in so many people’s life. First of all, (2)…………… is not only a convenient source of entertainment, but also  rather (3)………….. one. For a family of four, for example, it is more convenient as well as cheaper to sit (4)…………… at home than to go out. They don't have to (5)…………….. for expensive seats at the theater or (6)……….. the cinema. All they have to do is to (7)………….. a switch and they can see plays and (8)……….. of every kind and the latest exciting (9)…………. matches or tennis competitions all (10)…………..the world.

 

b. Complete each sentence so it means the same as the sentence above

Example: I don’t have a television in my bedroom.

                 à There isn’t any television in my bedroom.

1. There are three interesting films on VTV3 today.

àToday VTV3 has__________________________________________________.

2. You can visit Universal Studios where they make films in Hollywood

àThe places where they make_________________________________________.

3. My favorite programme on TV is cartoons.

àI like____________________________________________________________.

4. A man in Sri Lanka watches TV more than any other man in the world.

àNobody_________________________________________________________.

5. 99% of households in America have at least one TV.

àNearly__________________________________________________________.

4
31 tháng 5 2021

d. Fill each blank with a word/ phrase in the box.

programme  ; cartoons  ; popular  ; newsreader  ; comedian

remote control  ; funny  ; weatherman  ; game shows  ; viewers

 

1.      Comedy is a film or a play that is intended to be funny, usually with a happy ending.

2.      What are you doing Lan? -I am watching my favorite programme Just for Laugh.

3.      Do you watching cartoons?-Yes , very much. I Tom and Jerry most.

4.      The most popular TV programme in my country is VTV1.

5.      A  weatherman is a man on TV or radio programme who gives a weather forecast.

6.      That man is a newsreader He reads out the reports on television programmes.

7.      Mr Bean is a well-known comedian He always makes me laugh when I see him on TV.

8.      I game shows best, especially Who’s Millionaire show.

9.      Millions of viewer will watch the football match on TV this evening.

10.    We use a remote control to change the channel from a distance.

31 tháng 5 2021

a. Put a word from the box in each gap to complete the following passage.

in; football; films; turn; pay; comfortably; cheap; over; television; important

Television now plays such an (1) important role in so many people's life. First of all, (2) television is not only a convenient source of entertainment, but also rather a (3) cheap one. For a family of four, for example, it is more convenient as well as cheaper to sit (4) comfortably at home than to go out. They don't have to (5) pay for expensive seats at the theatre or (6) in the cinema. All they have to do is to (7) turn a switch and they can see plays and (8) films of every kind and the latest exciting (9) football matches or tennis competitions all (10) over the world.

31 tháng 5 2021
goes 2. arrive 3. go 4. drinks 5. does 6. don't often sing 7. don't play 8. don't usually watch 9. Do they spend 10. Does he always wear Cám ơn 0 1 votes Đăng nhập để hỏi chi tiết Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack. Đăng ký ngay! Vietjack đang tuyển Mod, Đăng ký ngay! QUẢNG CÁO LIVESTREAM 2K4 ÔN THI THPT QUỐC GIA 2022 XEM THÊM ... CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ UNIT 9: CITIES OF THE WORLD I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. 1. a. prize b. excite c. design d. capital 2. a. cold b. photo c. continent d. poster 3. a. city b. capital c. nice d. excite 4. a. designed b. received c. cycled d. rewarded 5. a. tomorrow b. tower c. crowd d. around II. Circle the odd one out. 6. A.Mexico B. Asia C. South Africa D. Australia 7. A.Amsterdam B. Stockholm C. Sweden D. Rio de Janeiro 8 A.sunny B. delicious C. cloudy D. awful 9. A.Times Square B. Big Ben C. Merlion D. Dickens 10.A.German B. American C. Italy D. English III. Choose the word that is opposite in meaning to the underlined word. ( Chọn từ trái nghĩa với từ bị gạch chân) 11.Rio de Janeiro is an exciting city. a. interesting b. dangerous c. boring d. expensive 12.The beaches in Sydney are clean and beautiful. a. clear b. dirty c. famous d. fresh 13.It’s dangerous to walk around the city at night. a. safe b. exciting c. cold d. popular 14.The dish is delicious with cheese. a. tasty b. pleasant c. fatty d. awful 15.York is a historic city in North Yorkshire. a. exciting b. modern c. famous d. quiet 16.The streets were very noisy throughout the night. a. crowded b. busy c. quiet d. empty 17.That modern building is so ugly! a. big b. impressive c. unattractive d. beautiful 18.We didn’t go camping last weekend. The weather was awful. a. unpleasant b. nice c. bad d. terrible IV. Write the comparative or superlative of the adjectives in brackets. 19.It’s today ____________ than it was yesterday. (warm) 20.Rio de Janeiro is one of ____________ cities in the world. (beautiful) 21.The second question was ____________ than the first one. (difficult) 22.Australia is ____________ continent on Earth. (old) 23.China is ____________ country in the world. (populated) 24.My exam results were ____________ than I expected. (bad) 25.Ms. Nicholson is ____________ teacher I’ve ever known. (good) 26.The city is ____________ than it used to be. (crowded) 27.Tokyo is still the world’s ____________ city with 37 million inhabitants. (large) 28.Cool Blue Villa is one of ____________ houses ever built. (modern) Trả lời (20) 5 1316 The home of the future When you’re out of the house, is the fridge on the phone to the supermarket? Is the heating system having a word with the bath? And when you get back home, does the doorknob recognise you and say hello? Probably not, but in the house of the future all this - and more - is possible. ​Researchers say that technology will transform your home in ways you can only dream about. Nanotechnology will play an important role. It will clean your windows. Intelligent spoons will check how hot or cold your soup is and the walls will sense if anyone is in your garden. ​The next generation of fridges will use the Internet to make sure your food stays fresh and they’ll get in touch with the supermarket to order some more and you’ll never run out of milk again. ​When you are on the way home and feel like a warm bath, all you have to do is sending a text message to the heating system. The heating system warms the water and even runs the bath so that as soon as you walk through the front door, you can jump in and relax xin cho hoi bài tâp này nằm trong sách bài tập tiếng anh nào vậy? Trả lời (2) 879 Mọi người ơi viết giúp em công thức của thì sau: Thì tương lai đơn Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ đơn Thì tương lai đơn với will Câu điều kiện loại 1 Câu điều kiện loại 2 Grammar: 1. Can 2. Could 3. Will be able to Giúp em với Em đang cần gấp vì đang sắp phải kiểm tra 1 tiết tiếng Anh rồi Trả lời (18) 3 730 hãy viết đoạn văn tiếng anh về my neighbourhood ( dài càng tốt nha )? Trả lời (5) 1 704 1. About 100 people..............outside the theatre for tickets when we fot there. A. Were queuing B. queued C. have queued D. queue 2. .............I was coming home I met my old English teacher. A. During B. While C. Before D. Since 3. It...............be weeks before the building is actually finished A. must B. would C. ought to D.could Trả lời (17) 1 668 Điền từ còn thiếu : Hoa likes camping.She goes camping in the mountains five(1)___ a year.She goes(2) _____ the friends in her class.They always(3) _____ food:bread,noodles,and fruit.They also take water and a(4) ___,too.Hoa always(5) ___ warm clothes because they camp(6)___. Lan doesn't like camping .She often goes to (7)___ park with her brother .They go there(8) ___ the weekend.They often play badminton and(9) ___ their kites there.They sometimes have a picnic , but(10) ___ always Trả lời (6) 1 624 Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về thành phố Vinh (Nghệ An Trả lời (4) 1 577 Viết giờ rãnh rỗi em sẽ làm gì bằng tiếng anh Trả lời (20) 2 576 Find the word which has a different sound in the underlined part. 1. A. square B. badminton C. grandfather D. match 2. A. idea B. reason C. feature D. teacher 3. A. easy B. please C. weak D. pear 4. A. goggles B. sport C. stop D. not 5. A. match B. machine C. champion D. chess II. Find one odd word for each question, and then read them aloud. 6. A. basketball B. volleyball C. football D. chess Trả lời (8) 1 570 Do you like cartoon? A.is. B.goes. C.when. D.how Trả lời (93) 2 485 CÓ THỂ BẠN SẼ QUAN TÂM Cho một máy biến áp lí tưởng có lõi không phân nhanh gồm hai cuộn dây (1) và (2), khi mắc cuộn dây (1) của máy với một điện áp xoay chiều thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây (2) để hở cosgias trị là 16 V. Khi mắc điện áp xoay chiều đó với cuộn dây (2) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây (1) để hở có giá trị là 4 V. Điện áp hiệu dụng của nguồn điện xoay chiều có giá trị là A. 10 V. B. 20 V. C. 12 V. D. 8 V. Trả lời (2) 7 Có 4 người rủ nhau ra bờ sông câu cá.Đêm đến họ đốt lửa ngủ lại trong rừng.Trời mờ sáng,người thứ nhất thức dậy,vứt xuống sông 1 con cá rồi lấy một nửa số cá đem về.Lát sau,người thứ hai thức dậy,cũng vứt xuống sông 1 con cá,rồi cũng lấy một nửa số cá đem về.Khi mặt trời mọc,người thứ ba thức dậy,cũng vứt bớt xuống sông 1 con cá,rồi lấy một nửa số cá đem về.Mặt trời đã lên cao,người thứ tư thức dậy,thấy mọi người đã về hết,anh ta bèn lấy 4 con cá còn lại đem về.Hỏi cả 4 người câu được tất cả bao nhiêu con cá và mỗi người mang về mấy con cá? Trả lời (2) 2 19 Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220V, cường độ dòng điện hiệu dụng 0,5 A và hệ số công suất của động cơ là 0,8. Biết rằng công suất hao phí của động cơ là 11 W. Hiệu suất của động cơ (tỉ số giữa công suất hữu ích và công suất tiêu thụ toàn phần) là. A. 80 % B. 90 % C. 92,5 % D. 87,5 % Trả lời (2) 8 Đặt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,5 H một hiệu điện thế xoay chiều thì biểu thức từ thông riêng trong cuộn cảm là Φ = 2cos100t Wb, t tính bằng s. Giá trị hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn cảm là A . 100 √ 2 V B . 50 √ 2 V C . 100 V D . 200 V Trả lời (2) 5 Câu 4 (0,5 điểm). Trong mặt phẳng Oxy, cho hai dường thăng A, :x = 3 và A, :x- y+3 = 0. Một đường tròn tiếp xúc với A, tại A và cắt A, tại hai diểm B,C sao cho tam giác ABC vuông tại B. Viết phương trình của đdường tròn đó, biết tam giác ABC có diện tích bằng 4 và điểm A có tung độ nhỏ hơn 3. Trả lời (0) 16 DANH MỤC CÂU HỎI LỚP 6 Toán học (16688) Vật Lý (4100) Hóa học (74) Văn học (7128) Lịch sử (3416) Địa lý (3207) Sinh học (6166) GDCD (3159) Tin học (2154) Tiếng anh (4632) Công nghệ (2108) Gửi báo cáo thành công! THÔNG TIN VIETJACK Giới thiệu công ty Giảng viên tại Vietjack Chính sách bảo mật Điều khoản dịch vụ LIÊN KẾT Danh sách câu hỏi trắc nghiệm Danh sách câu hỏi tự luận Bộ đề trắc nghiệm Danh sách khóa học Tài liệu TẢI ỨNG DỤNG Tải nội dung trên Google Play Tải nội dung trên IOS Store © 2019 Vietjack. All Rights Reserved. Hotline: 0842834585 - Email: vietjackteam@gmail.com +
31 tháng 5 2021

Put the verbs into the correct form.

1.On Mondays he(go).......to the gym.

-> On Mondays, he goes to the gym.

2.You never(arrive)........on time.

-> You never arrive on time.

3.I seldom(go)........to the zoo.

-> I seldom go to the zoo.

4.Francis occasionally(drink)........coffee.

-> Francis occasionally drinks coffee.

5.Ron seldom(do)........his homework.

-> Ron seldom does his homework.

6.They(not/often/sing)......songs.

-> They don't often sing songs.

7.Pierre(not/play).......tennis every week.

-> Pierre doen't play tennis every week.

8.I(not/usually/watch)........TV in the mornings.

-> I don't usually watch TV in the morning.

9.(they/spend).......their holidays in Canada every year?

-> Does he always wear a hat?

10.(he/always/wear)......a hat?

-> Does he always wear a hat?

27 tháng 5 2021

+) S + Vs/Ves...

-) S + do/does + not + V...

?) Do/Does + S + V...

Wh) Wh + do/does + S + V... (+)

Whs) Whs + Ves... (+)

27 tháng 5 2021

hể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They  + are He, She, It  + is

Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

  • S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

  • S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

  • S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex:  Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

27 tháng 5 2021

what time do you  go to shool

hok tốt ,mik ko biết đúng ko

đúng thì cho

27 tháng 5 2021

Sắp xếp lại :

What time do you go to school

Học tốt !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

6. He left home six months ago. It’s …………… ................................................................................................................................ .7. How clever the carpenter is! What ................................................................................................................................................ .8. It takes him 30 minutes to get to Ha Noi by car. He spends...
Đọc tiếp

6. He left home six months ago.
 It’s …………… ................................................................................................................................ .
7. How clever the carpenter is!
 What ................................................................................................................................................ .
8. It takes him 30 minutes to get to Ha Noi by car.
 He spends …………………………………………………………………………………………………..………
9. Do you have a cheaper computer than this?
 Is this ……………………………………………………………………………………………….………………...
10. The room is dirty.
 What ……………………………………………………………………………………………….………………...
11. How much are these books?
 How much …………………………………………………………………………………….……………………
12. My favorite subject is maths.
 I like ……………………………………………………………………………………………………………..……..
13, My mother can cook very well.
® My mother is …………………………………………………………….…………………………………
14.My mother likes walking better than cycling.
® My mother prefers ………………………………… …………..
15.My brother cycles slowly.
® My brother is…………………………… ……………………………………….……….………………
16. I haven’t played football since 1970.
-> The last time …………………………………………………………………………………………………
17. We haven’t seen Tom since he moved to Bristol
->We last …………………………………………………………………..…..………………………………
18. They started to live in Da Nang city in 2012
……………….……………………….……….……………………………………….……………………
19.They began learning English in 1999
………………………………………….……….…………………………………………….……………
20.When did you start to listen to classical music ?
……………………………………….……………………………………………….……………………
21. That man doesn’t work hard.He can’t earn more money.
……………………………………….……………………………………………………….………………
22.We don’t visit them in Hanoi because train tickets are expensive.
…………………………………………………………………………………………………………………
23If it does not rain, we will go camping in the park

Unless……………………………………….………………………………………….……………………

2
26 tháng 5 2021

6. It's six months since he left home.

7. What a clever capenter!

8. He spends 30 minutes getting to Hanoi by car.

9. Is this the cheapest computer you have?

10. What a dirty room!

11. How much do these book cost?

12. I Maths

13. My mother is good at cooking.

14. My mother prefers walking to cycling.

15. My brother is a slow cyclist

16. The last time I play football was 1970.

17. I last saw Tom when he moved to Bristol.

26 tháng 5 2021

18. They have lived in Da Nang city since 2012.

19. They have learnt English since 1999.

20. How long have you learnt to classical music?

21,22.  Thiếu vế viết lại nha b.

23. Unless it rains, we will go camping in the park.

Mình k chắc làm đúng cả đâu nha b, đôi khi hay sai cái lặt vặt. Ghép hai câu trả lời lại với nhau nha b:)

26 tháng 5 2021

Đáp án : 

1. Where have you been ?

2. Has he spoken to his boss?

3. No, he has not had the time yet.

4. He has written five letters.

5. She has not seen him for a long time.

6. Have you been at school?

7. I have not worked today.

8. We have bought a new lamp.

9. We have not planned our holiday yet.

10. School has not started yet.

26 tháng 5 2021

1. Where have you been?

2. (speak / he)Has he speaked…………..to his boss?

3. No, he (have / not)…hasn't………..the time yet.

4. He (write)…has written………..five letters.

5. She (not / see)…hasn't seen………..him for a long time.

6. (be / you)Have you been………..at school?

7. I have not worked today.

8. We (buy)……have bough……..a new lamp.

9. We (not / plan)…haven't planed………..our holiday yet.

10.School (not / start)…hasn't started………..yet.

~ Hok T ~

26 tháng 5 2021

 Công thức thì hiện tại hoàn thành

ThểCấu trúcVí dụ
Khẳng địnhS + have/ has + VpII...He has done his homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.)
Phủ địnhS + have/ has + not + VpII...He hasn't done his homework. (Anh ấy không làm xong bài tập về nhà.)
Nghi vấn

Have/ has + S + VpII...?

Yes, S + have/has.
No, S + have/has + not.

Has he done his homework?

Yes, he has.

No, he hasn't.

(Có phải anh ấy đã làm xong bài tập về nhà không?)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Ngoài 2 cách dùng chính ở trên, khi gặp các trạng từ, hoặc các cụm từ sau, thì chúng ta hãy chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành nhé.

 ♦ Since + mốc thời gian: kể từ khi. Ví dụ: Ví dụ: since 1982, since Junuary….

 ♦ For + khoảng thời gian: trong vòng. Ví dụ: for three days, for ten minutes,....

 ♦ Already: đã 

 ♦ Yet: chưa

 ♦ Just: vừa mới

 ♦ recently, lately: gần đây

 ♦ So far: cho đến bây giờ

 ♦ Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.

 ♦ Ever: đã từng bao giờ chưa

 ♦ Never… before: chưa bao giờ

 ♦ In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

31 tháng 5 2021

1, Sai ở "one", sửa thành "a"

2, Sai ở "have", sửa thành "has"

3, Sai ở "on", sửa thành "in"

31 tháng 5 2021

tìm lỗi sai các câu sau và sửa lại cho đúng

1.There is one park near my house.

-> There is a park near my house.

2. My sister have breakfast at 6:30

-> My sister has breakfast at 6:30

3 . My house is on the city.

-> My house is in the city.