dịch từ:
1.we care about evinromental problem.
2.shall we go to school by bike?
3.the modern computer enables me to surf the internet fast
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting
– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là bài học tiếp theo về các thì trong tiếng Anh mà chắc chắn các bạn cần tìm hiểu kỹ và ghi nhớ. Trong bài viết này, cô sẽ giới thiệu khái niệm, công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn để giúp các bạn củng cố kiến thức ngữ pháp TOEIC vững chắc hơn nhé.
#1. KHÁI NIỆM
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
#2. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu hỏi |
S + am/ is/ are + V-ing CHÚ Ý: – S = I + am – S = He/ She/ It + is – S = We/ You/ They + are ===> Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “tobe” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau. Ví dụ: a) They are watching TV now. (Bây giờ chúng đang xem TV.) b) She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.) c) We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.) | S + am/ is/ are + not + V-ingCHÚ Ý: – am not: không có dạng viết tắt – is not = isn’t – are not = aren’t ===> Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “tobe” rồi cộng động từ đuôi “–ing”. Ví dụ: a) I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.) b) My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.) c) They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại họ đang không xem TV.) | Am/ Is/ Are + S + V-ing ? Trả lời: - Yes, I am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are. - No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t. ===> Đối với câu nghi vấn, ta chỉ việc đảo động từ “tobe” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: a) - Are you doing your homework? (Con đang làm bài tập về nhà phải không?) - Yes, I am./ No, I am not. b) - Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng cậu có phải không?) - Yes, he is./ No, he isn’t. c) Are they studying English? (Họ đang học tiếng Anh à?) - Yes, they are./ No, they aren't. |
#3. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN NHƯ THẾ NÀO?
➣ Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
Ví dụ:
➣ Diễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói
Ví dụ:
➣ Diễn tả một sự việc đã được dự trù trước cho tương lai
Ví dụ:
d. Fill each blank with a word/ phrase in the box.
programme ; cartoons ; popular ; newsreader ; comedian remote control ; funny ; weatherman ; game shows ; viewers |
1. Comedy is a film or a play that is intended to be funny, usually with a happy ending.
2. What are you doing Lan? -I am watching my favorite programme Just for Laugh.
3. Do you watching cartoons?-Yes , very much. I Tom and Jerry most.
4. The most popular TV programme in my country is VTV1.
5. A weatherman is a man on TV or radio programme who gives a weather forecast.
6. That man is a newsreader He reads out the reports on television programmes.
7. Mr Bean is a well-known comedian He always makes me laugh when I see him on TV.
8. I game shows best, especially Who’s Millionaire show.
9. Millions of viewer will watch the football match on TV this evening.
10. We use a remote control to change the channel from a distance.
a. Put a word from the box in each gap to complete the following passage.
in; football; films; turn; pay; comfortably; cheap; over; television; important |
Television now plays such an (1) important role in so many people's life. First of all, (2) television is not only a convenient source of entertainment, but also rather a (3) cheap one. For a family of four, for example, it is more convenient as well as cheaper to sit (4) comfortably at home than to go out. They don't have to (5) pay for expensive seats at the theatre or (6) in the cinema. All they have to do is to (7) turn a switch and they can see plays and (8) films of every kind and the latest exciting (9) football matches or tennis competitions all (10) over the world.
Put the verbs into the correct form.
1.On Mondays he(go).......to the gym.
-> On Mondays, he goes to the gym.
2.You never(arrive)........on time.
-> You never arrive on time.
3.I seldom(go)........to the zoo.
-> I seldom go to the zoo.
4.Francis occasionally(drink)........coffee.
-> Francis occasionally drinks coffee.
5.Ron seldom(do)........his homework.
-> Ron seldom does his homework.
6.They(not/often/sing)......songs.
-> They don't often sing songs.
7.Pierre(not/play).......tennis every week.
-> Pierre doen't play tennis every week.
8.I(not/usually/watch)........TV in the mornings.
-> I don't usually watch TV in the morning.
9.(they/spend).......their holidays in Canada every year?
-> Does he always wear a hat?
10.(he/always/wear)......a hat?
-> Does he always wear a hat?
+) S + Vs/Ves...
-) S + do/does + not + V...
?) Do/Does + S + V...
Wh) Wh + do/does + S + V... (+)
Whs) Whs + Ves... (+)
hể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
Ex: I + am; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.) |
We, You, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định |
is not = isn’t ; are not = aren’t Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) |
do not = don’t does not = doesn’t Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) |
Nghi vấn |
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A:Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not.
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) |
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A:Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t.
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
what time do you go to shool
hok tốt ,mik ko biết đúng ko
đúng thì cho
6. It's six months since he left home.
7. What a clever capenter!
8. He spends 30 minutes getting to Hanoi by car.
9. Is this the cheapest computer you have?
10. What a dirty room!
11. How much do these book cost?
12. I Maths
13. My mother is good at cooking.
14. My mother prefers walking to cycling.
15. My brother is a slow cyclist
16. The last time I play football was 1970.
17. I last saw Tom when he moved to Bristol.
18. They have lived in Da Nang city since 2012.
19. They have learnt English since 1999.
20. How long have you learnt to classical music?
21,22. Thiếu vế viết lại nha b.
23. Unless it rains, we will go camping in the park.
Mình k chắc làm đúng cả đâu nha b, đôi khi hay sai cái lặt vặt. Ghép hai câu trả lời lại với nhau nha b:)
Đáp án :
1. Where have you been ?
2. Has he spoken to his boss?
3. No, he has not had the time yet.
4. He has written five letters.
5. She has not seen him for a long time.
6. Have you been at school?
7. I have not worked today.
8. We have bought a new lamp.
9. We have not planned our holiday yet.
10. School has not started yet.
1. Where have you been?
2. (speak / he)Has he speaked…………..to his boss?
3. No, he (have / not)…hasn't………..the time yet.
4. He (write)…has written………..five letters.
5. She (not / see)…hasn't seen………..him for a long time.
6. (be / you)Have you been………..at school?
7. I have not worked today.
8. We (buy)……have bough……..a new lamp.
9. We (not / plan)…haven't planed………..our holiday yet.
10.School (not / start)…hasn't started………..yet.
~ Hok T ~
Công thức thì hiện tại hoàn thành
Thể | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + have/ has + VpII... | He has done his homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.) |
Phủ định | S + have/ has + not + VpII... | He hasn't done his homework. (Anh ấy không làm xong bài tập về nhà.) |
Nghi vấn | Have/ has + S + VpII...? Yes, S + have/has. | Has he done his homework? Yes, he has. No, he hasn't. (Có phải anh ấy đã làm xong bài tập về nhà không?) |
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Ngoài 2 cách dùng chính ở trên, khi gặp các trạng từ, hoặc các cụm từ sau, thì chúng ta hãy chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành nhé.
♦ Since + mốc thời gian: kể từ khi. Ví dụ: Ví dụ: since 1982, since Junuary….
♦ For + khoảng thời gian: trong vòng. Ví dụ: for three days, for ten minutes,....
♦ Already: đã
♦ Yet: chưa
♦ Just: vừa mới
♦ recently, lately: gần đây
♦ So far: cho đến bây giờ
♦ Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.
♦ Ever: đã từng bao giờ chưa
♦ Never… before: chưa bao giờ
♦ In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
1, Sai ở "one", sửa thành "a"
2, Sai ở "have", sửa thành "has"
3, Sai ở "on", sửa thành "in"
1. We care about environmental problem. = Chúng tôi quan tâm đến vấn đề môi trường.
2. Shall we go to school by bike? = Chúng ta sẽ đi học bằng xe đạp phải không ?
3. The modern computer enables me to surf the internet fast. = Máy tính hiện đại cho phép tôi lướt Internet nhanh.
1. chúng tôi quan tâm đến vấn đề môi trường.
2. chúng ta đi học bằng xe đạp?
3. máy tính hiện đại cho phép tôi lướt internet nhanh