what your address
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.did your teacher give your homework yesterday
2.they gave me some flowers,some music cds and robots
that right ?
Did your teacher give you homework yesterday?
They gave me some flowers, music CDs and robot
1 . Liz ........ Nha Trang lats holiday and she ......... a lot of souvenirs
a. visits/buys b.visitd/buyed c.visited /bought d.visit/bought
2.Where ........... you visit when you were in Ha Long ?
a.do b.did c.will d.is
3.Did you .............any photographs there ?
a. take b. talk c. took d. taking
4. You parents look very .........
a.happily b.happinees c.happy d.to be happy.
5. Hoa parents are busy............ it is nearly- harvest time again.
a.so b.because c.but d.and
6.My mother wants me ............early and take morning exrcise
a.to get dressed b.to have c.to sleep d. to get up
Bài làm :
1. Nha Trang .... beautiful and the people ....... friendly .
a. be / be b. was / were c. were / were d. visited / bought
Đáp án đúng : b. was / were
Học tốt
Chọn b.was/were
Nha Trang was beautiful and the people were friendly.
It was a Friday morning and all members of the family got up quite early to get ready for the trip. We hired a car and drove for about two hours to arrive in Hai Phong province then got on a ferry to reach the destination. In spite of feeling a little bit tired, we got really excited when the beautiful coastline and sparkling blue ocean appeared in front of our eyes. We booked a family room in a 3-star hotel, which was pretty large and luxurious. The first activity we were so eager to experience was swimming. Unfortunately, the waves were too big for us to swim but it was fun to jump over them anyway. At night time, it was great to take off our shoes and wander along the coastline. The wind carried the distinctive smell of the sea, giving us a sense of peace and relaxation. Early on the next day, I woke up at 5 o’clock to follow my mom to the local market. We also hired bicycles to get around and explore the neighborhood, as well as find a souvenir shop to buy some gifts for our friends. On the last day in Cat Ba, my family took part in a small trip around Lan Ha bay by boat to immerse ourselves in the spectacular natural beauty here. The most interesting experience we had on the holiday was enjoying dinner on a boat. Eating fresh food on the sea when the sun came down really went beyond my expectations. After three days, we returned home but could not forget the great time we spent there. It was definitely one of the best memories of mine and my family members’.
Dịch:
Đó là một buổi sáng thứ sáu và mọi người trong gia đình đều thức dậy từ rất sớm để chuẩn bị cho chuyến đi. Chúng tôi thuê một chiếc ô tô và mất khoảng hai tiếng để lái xe tới Hải Phòng rồi tiếp tục lên phà để ra đảo. Mặc dù khá mệt nhưng chúng tôi thực sự phấn khích khi biển xanh lấp lánh hiện ra trước mắt. Chúng tôi đã đặt phòng gia đình ở một khách sạn ba sao, một căn phòng rất rộng và không kém phần sang trọng. Điều khiến chúng tôi háo hức nhất khi đến đây chính là đi bơi. Không may thay, sóng ở đây quá lớn để có thể bơi được nhưng dù sao cũng rất thú vị khi được chơi nhảy sóng. Vào buổi tối, thật tuyệt khi được đi chân trần dạo trên bãi biển. Những cơn gió mang theo mùi hương đặc trưng của biển đem đến cho chúng tôi một cảm giác bình yên và thư giãn. Sáng sớm ngày hôm sau, tôi dậy từ 5 giờ để cùng mẹ ghé vào khu chợ địa phương. Chúng tôi cũng thuê vài chiếc xe đạp để dạo phố và tới những cửa hàng lưu niệm để mua quà cho bạn bè. Ngày cuối cùng ở Cát Bà, gia đình tôi đã có một chuyến tham quan vịnh Lan Hạ bằng thuyền, đắm mình vào cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp của nơi đây. Trải nghiệm thú vị nhất của chúng tôi trong kì nghỉ này là được thưởng thức một bữa tối trên thuyền. Tận hưởng những món ăn tươi ngon trên biển vào lúc hoàng hôn thực sự đã vượt xa mong đợi của tôi.
Sau ba ngày, gia đình tôi trở về nhà nhưng vẫn luôn ghi nhớ khoảng thời gian tuyệt vời trong chuyến đi ấy. Đó thực sự là một trong những kỉ niệm đẹp nhất của tôi cũng như mọi người trong gia đình.
hok tốt
One of the great natural wonders of Asia, Halong Bay is the most popular side trip from Hanoi. The natural beauty of the bay and its three thousand islands is so awesome. It can’t be missed in any visit to Northern Vietnam. Coming to Halong Bay, you can take the boat trips to explore the bay, its islands, caves, and floating villages. Not only seafood but also traditional and international dishes are served here. There are many interesting activities you can try when you visit Halong such as: swimming, mountain climbing, cave visiting, squid fishing and boat rowing. These are the attractive things that make visitors come back to Halong.
Natural (adj) /ˈnætʃrəl/ Tự nhiên, Thiên nhiên
Wonder (n) /ˈwʌndər/ Kỳ quan, điều kỳ diệu
Side trip (n) /saɪd trɪp / Chuyến đi phụ
Bay (n) /beɪ/ Vịnh
Island (n) /ˈaɪlənd/ Đảo
Awesome (adj) /ˈɔːsəm/ Tuyệt vời
Northern (adj) /ˈnɔːrðərn/ Thuộc miền bắc
Explore (v) /ɪkˈsplɔːr/ Khám phá, khai thác
Cave (n) /keɪv/ Động
Floating (adj) /ˈfloʊtɪŋ/ Nổi trên mặt nước
Mountain climbing (n) /ˈmaʊntn ˈklaɪmɪŋ/ Leo núi
Squid fishing (n) /skwɪd ˈfɪʃɪŋ/ Câu mực
Boat rowing (n) /boʊt ˈroʊɪŋ/ Chèo thuyền
Attractive (adj) /əˈtræktɪv/ Có sức thu hút
Câu hỏi WH - Questions
Câu hỏi là một phần không thể thiếu được trong cuộc sống và trong các phần của bài thi. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một chủ điểm rất thú vị liên quan đến câu hỏi nhé:
1. Chức năng của các từ để hỏi:
Từ để hỏi | Chức năng (Nghĩa) | Ví dụ |
What | Hỏi thông tin (gì, cái gì) | What is your name? (Tên bạn là gì?) |
Yêu cầu nhắc lại (gì cơ) | What? I can’t hear you.(Gì cơ? Tôi không nghe rõ bạn.) | |
What…for | Hỏi lý do (tại sao, để làm gì) | What did you do that for? (Bạn làm thế để làm gì?) |
When/What time | Hỏi thời gian (When: khi nào, bao giờ/What time: mấy giờ) | When were you born? (Bạn sinh ra khi nào?) What time did you leave home yesterday? (Hôm qua bạn rời khỏi nhà lúc mấy giờ?) |
Where | Hỏi nơi chốn (ở đâu) | Where do you live? (Bạn sống ở đâu?) |
Which | Hỏi lựa chọn (cái nào, người nào) | Which color do you ? (Bạn thích màu nào?) |
Who | Hỏi người (làm chủ ngữ) | Who opened the door? (Ai đã mở cửa ra vậy?) |
Whom | Hỏi người, (làm tân ngữ) | Whom did you see yesterday? (Hôm qua bạn đã gặp ai thế?) |
Whose | Hỏi sở hữu (của ai, của cái gì) | Whose is this car? (Chiếc xe này là của ai vậy?) |
Why | Hỏi lý do (tại sao) | Why do you say that? (Sao cậu lại nói vậy?) |
Why don’t | Gợi ý (tại sao không) | Why don’t we go out tonight? (Sao tối nay bọn mình không đi chơi nhỉ?) |
How | Hỏi cách thức (như thế nào) | How does this work? (Cái này hoạt động như thế nào?) |
How far | Hỏi khoảng cách (bao xa) | How far is Hai Phong from Hanoi? (Khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà Nội là bao xa?) |
How long | Hỏi độ dài về thời gian (bao lâu) | How long will it take to fix my car? (Sẽ mất bao lâu để sửa cái ô tô của tôi?) |
How many | Hỏi số lượng + N đếm được (bao nhiêu) | How many cars are there? (Có bao nhiêu chiếc ô tô?) |
How much | Hỏi số lượng + N không đếm được (bao nhiêu) | How much money do you have? (Bạn kiếm được bao nhiêu tiền?) |
How old | Hỏi tuổi (bao nhiêu tuổi) | How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?) |
2. Cấu trúc của các câu hỏi WH-Questions:
➤ Các “Wh-” được dùng làm chủ từ trong câu hỏi: Who (ai) , What (cái gì), Which (cái nào)
Mẫu câu:
Who What Which | + V (Ngôi thứ 3 số ít) | + O ? |
Ví dụ:
- Who has phoned me? Ai vừa gọi điện thoại cho tôi vậy?
- Your father has phoned you. Ba của bạn vừa gọi điện thoại cho bạn
➤ “Wh-” được dùng làm túc từ trong câu hỏi: Whom (ai), What (cái gì), Which (cái nào):
Mẫu câu:
Who What Which | + Am/is Are + Do/does/did + Động từ khiếm khuyết + Have/has/had (Nếu là trợ động từ ở các thì kép) | S | +...? |
Ví dụ:
- What are they doing now? Hiện giờ họ đang làm gì thế?
- They are learning English now. Hiện giờ họ đang học tiếng Anh.
➤ “Wh-” được dùng làm trạng từ:
- “Where” (ở đâu)
- “When” (chừng nào, khi nào, hồi nào)
- “How” (như thế nào, ra sao, bằng cách nào, làm sao)
- “Why” (tại sao):
Mẫu câu:
When Where Why How | + Am/is Are + Do/does/did + Động từ khiếm khuyết + Have/has/had (Nếu là trợ động từ ở các thì kép) | S | O? |
Ví dụ:
- Where are you going? (Bạn đang đi đâu thế?)
- I am going to the school library. (Tôi đang đi đến thư viện trường.)
- Why does he look so happy? (Tại sao ông ấy trông có vẻ vui sướng vậy?)
- He looks so happy because he has owned a brand-new car. (Ông ấy trông vui sướng như vậy là vì ổng mới tậu được một chiếc ô tô mới toanh.)
(*) Ghi chú: Đối với “How”
➤ Khi sau “How” là từ chỉ thời gian, số lượng, trọng lượng, và đo lường:
- How much + danh từ không đếm được ở số ít = bao nhiêu
- How many + danh từ đếm được ở số nhiều = bao nhiêu
- How long = bao lâu
- How far = bao xa, xa cỡ nào
- How wide = rộng bao nhiêu, rộng cỡ nào
- How often = có thường không
Ví dụ:
- How far is it from Hanoi to Sapa? (Hà Nội cách Sapa bao xa?)
- It is about 319 km from Hanoi to Sapa. (Hà Nội cách Sapa khoảng chừng 319 cây số.)
- How long will you stay in Da Lat? (Bạn sẽ ở lại Đà Lạt trong bao lâu?)
- For three days and a half. (3 ngày rưỡi.)
➤ Khi dùng “How” để hỏi về phương tiện giao di chuyển.
Ví dụ:
- How does your son go to school everyday? (Con trai của bạn đi học hằng ngày bằng phương tiện gì (bằng cách nào)?)
- He goes to school on foot. Nó cuốc bộ đi học.
- He goes to school by bicycle. Nó đi học bằng xe đạp.
➤ Khi trả lời câu hỏi về phương tiện, sau “by” phải là danh từ số ít, không có mạo từ đứng trước. Ví dụ: Đúng: “by bike”, sai: “by my bike”, “ by a bike”
Học Tốt
Tương tự như trong tiếng việt chúng ta, trong tiếng anh chúng ta dùng các câu hỏi bắt đầu bằng các từ hỏi như when, why, what, who, which, how ….Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu khái quát về WH-QUESTION (Câu hỏi có từ hỏi) và các ví dụ minh họa .
Một số từ để hỏi (Wh)
– When? Khi nào (thời gian)
– Where? Ở đâu (nơi chốn)
– Who? Ai (con người – chủ ngữ)
– Why? Tại sao (lý do)
– What? Cái gì / gì (vật, ý kiến, hành động)
– Which? Cái nào (sự chọn lựa)
– Whose? Của ai (sự sở hữu)
– Whom? Ai (người – tân ngữ)
– How? Như thế nào (cách thức)
– How far? Bao xa (khoảng cách)
– How long? Bao lâu (khoảng thời gian)
– How often? Bao lâu một lần (sự thường xuyên)
– How many? Bao nhiêu (số lượng – danh từ đếm được)
– How much? Bao nhiêu (giá cả, số lượng – danh từ không đếm được)
– How old? Bao nhiêu tuổi
A: When do you finish college?
B: Next year.
A: Who is your favourite actor?
B: George Clooney for sure!
When do you finish college?
Cấu trúc câu hỏi Wh question
Câu hỏi Wh question có trợ động từ
Chúng ta thường tạo câu hỏi wh với:
- Wh + trợ động từ (be, do hoặc have) + chủ ngữ + động từ chính
- Wh + động từ khiếm khuyết + chủ ngữ + động từ chính
Câu hỏi Wh question không có trợ động từ
Dùng để cảnh báo
Khi what, who, which or whose là chủ ngữ hoặc một phần của chủ ngữ, chúng ta không sử dụng trợ động từ. Chúng ta sử dụng chủ ngử đó + Động từ.
(When what, who, which or whose is the subject or part of the subject, we do not use the auxiliary. We use the word order subject + verb)
- What fell off the wall? Which horse won?
(Những gì rơi ra khỏi bức tường? Con ngựa nào thắng?)
- Who bought this? Whose phone rang?
(Ai đã mua cái này? chiếc điện thoại của ai đổ chuông)
Dùng để so sánh
Who owns this bag? | Who is the subject of the sentence and this bag is the object. We use no auxiliary verb. |
Who do you love most? | Who is the object of the sentence and you is the subject. We use the auxiliary verb do. |
Trả lời câu hỏi Wh – Question
Câu hỏi Wh hỏi thông tin và chúng ta không trả lời bằng câu trả lời Yes/No. Chúng ta phải trả lời để cung cấp được thông tin mà người hỏi cần.
A: Where’s the coffee machine? (We expect an answer about the location of the coffee machine.)
B: It’s in the room next to the reception.
A: How old is your dog? (We expect an answer about the age of the dog.)
B: She’s about five. I’m not very sure.
Tác dụng nhấn mạnh của câu hỏi Wh – question
Để muốn nhấn mạnh câu hỏi, trong câu hỏi thường được sử dụng trợ động từ để nhấn mạnh trong trường hợp câu hỏi trước người hỏi chưa có được thông tin mình cần sau khi hỏi.
A: How was your weekend in Edinburgh?
B: I didn’t go to Edinburgh.
A: Really. Wheredidyou go?
B: We decided to go to Glasgow instead.
Khi từ hỏi Wh là chủ ngữ nhưng người hỏi có thế dùng trợ động từ trong câu hỏi để nhấn mạnh thông tin cần hỏi.
A: Ronald Price lives in that house, doesn’t he?
B: No. He moved out.
A: So who does live there? (non-empha question: So who lives there?)
B: Actually, his son is living there now.
Câu hỏi Wh – question mang ý nghĩa phủ định
Affirmative with no auxiliary | Negative with auxiliary do |
Who wants an ice cream? | Who doesn’t want an ice cream? |
Which door opened? | Which door didn’t open? |
Thêm từ hỏi “Wh” ở cuối câu để tạo thành một câu hỏi
Khi nói, đôi khi chúng ta có thể biến câu hỏi wh thành câu hỏi phát biểu:
- What’s today’s date? or Today’s date is what?
(Hôm nay là ngày mấy? hay hôm nay ngày tháng là gì?)
Ví dụ:
A: So we’re all going to be there at eight?
B: Right, I’m travelling with Larry.
A: You’re travelling with who? (more formal: Who are you travelling with?)
B: With Larry. We’re actually going on our bikes.
A: Is your sister here too or just your mother?
B: Just my mother.
A: And she’s here until when? (more formal: And when is she here until? or even more formal: Until when is she here?)
Vị trí của câu hỏi Wh – Question
Chúng ta có thể sử dụng các từ và cụm từ wh sau các giới từ trong các câu hỏi
Where will the money come from?
(Số tiền này sẽ kiếm được từ đâu)
Fromwhere will the money come? (formal)
(Số tiền này sẽ đến từ đâu)
Đặc biệt là trong khi nói, giới từ có thể được tách ra và đặt ở cuối câu hỏi
What will I talk to her about?
(Tôi sẽ nói chuyện với cô ấy về cái gì)
Who should we send the invitation to? (informal)
(Chúng ta nên gửi gời mời đến với ai)
Whom should we send the invitation to? (formal)
(Chúng ta nên gửi lời mời đến với ai)
To whom should we send the invitation? (more formal)
(Chúng ta nên gửi lời mời đến với ai)
For what reason did she leave him? (formal: preposition + wh-phrase)
(Vì lý do gì cô ấy lại rời bỏ anh ấy)
Chức năng chi tiết của câu hỏi chứa từ đề hỏi Wh – Question
Chúng ta có bảng chức năng chi tiết các từ để hỏi và các ví dụ mình họa của chúng
question word Từ hỏi | function Chức năng | example sentence Câu ví dụ |
---|---|---|
what | asking for information about something (Hỏi thông tin về điều gì) | What is your name? |
asking for repetition or confirmation (Yêu cầu lặp lại hoặc xác nhận) | What? I can’t hear you. You did what? | |
what…for | asking for a reason, asking why (Hỏi về lý do, hỏi tại sao) | What did you do that for? |
when | asking about time (Hỏi về thời gian) | When did he leave? |
where | asking in or at what place or position (Hỏi về nơi chốn, địa điểm) | Where do they live? |
which | asking about choice (Hỏi về lựa chọn) | Which colour do you want? |
who | asking what or which person or people (subject) (Hỏi về ai, người nào) | Who opened the door? |
whom | asking what or which person or people (object) (Hỏi về ai) | Whom did you see? |
whose | asking about ownership (Hỏi về sở hữu) | Whose are these keys? Whose turn is it? |
why | asking for reason, asking what…for (Hỏi về lý do, hoặc điều gì) | Why do you say that? |
why don’t | making a suggestion (Hỏi về sự đề nghị) | Why don’t I help you? |
how | asking about manner (Hỏi về cách thức) | How does this work? |
asking about condition or quality (Hỏi về điều kiện, chất lượng) | How was your exam? | |
how + adj/adv | asking about extent or degree (Hỏi về mức độ) | see examples below |
how far | distance (khoảng cách) | How far is Pattaya from Bangkok? |
how long | length (time or space) (hỏi về độ dài( thời gian hay khoảng cách) | How long will it take? |
how many | quantity (countable) (Hỏi về số lượng đếm được) | How many cars are there? |
how much | quantity (uncountable) (Hỏi về số lượng không đếm được) | How much money do you have? |
how old | age (hỏi về tuổi) | How old are you? |
how come (informal) | asking for reason, asking why (Hỏi về lý do, hỏi tại sao) | How come I can’t see her? |
Cách đặt câu hỏi WH với what trong tiếng Anh cực dễ [Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – Các loại câu #3]
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
I + am He, She, It + is You, We, They + are E.g.1: I am a student. (Tôi là học sinh.) E.g.2: They are teachers. (Họ đều là giáo viên.) E.g.3: She is my mother. (Bà ấy là mẹ tôi.) |
I, You, We, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) E.g.1: He always swim in the evening. (Anh ấy luôn đi bơi vào buổi tối.) E.g.2: Mei usually goes to bed at 11 p.m. (Mei thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối). E.g.3: Every Sunday we go to see my grandparents. (Chủ nhật hằng tuần chúng tôi thường đi thăm ông bà). |
Phủ định |
is not = isn’t ; are not = aren’t E.g.: She is not my friend. (Cô ấy không phải là bạn tôi.) |
do not = don’t does not = doesn’t E.g.: He doesn't work in a shop. (Anh ta không làm việc ở cửa tiệm.) |
Nghi vấn |
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A: Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. E.g.: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not.
Wh- + am/ are/ is (not) + S + ….? E.g.: a) What is this? (Đây là gì?) b) Where are you? (Bạn ở đâu thế?) |
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A: Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. E.g.: Do you play tennis? Yes, I do. / No, I don’t.
Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên thể)….? E.g.: a) Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) b) What do you do? (Cậu làm nghề gì vậy?) |
2. Công thức thì hiện tại đơn (Simple present tense)
2.1 Thì hiện tại đơn với động từ “TO BE”
2.1.1 Thể khẳng định
Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ
Lưu ý: S = I + am
S = He/ She/ It + is
S = You/ We/ They + are
Ví dụ: – My father is a teacher. (Bố tôi là một giáo viên.)
- They are from Japan. (Họ đến từ Nhật Bản.)
- I am handsome. (Tôi đẹp trai.)
→ Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.
2.1.2 Thể phủ định
Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj
Lưu ý: “Am not” không có dạng viết tắt
Is not = Isn’t
Are not = Aren’t
Ví dụ: – I am not a bad student. (Tôi không phải một học sinh hư.)
- My litter sister isn’t tall. (Em gái tôi không cao.)
- You aren’t from Vietnam. (Bạn không đến từ Việt Nam.)
2.1.3 Thể nghi vấn
- Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S (+ not) + N/ Adj?
Trả lời: Yes, S + am/ is/ are.
/ No, S + am/ is/ are + not.
Ví dụ: – Is she beautiful? (Cô ấy có đẹp không?)
Yes, she is./ No, she isn’t.
- Are they here? (Họ có ở đây không?)
Yes, they are./ No, they aren’t.
- Am I good enough? (Tớ có đủ tốt không?)
Yes, you are./ No, you aren’t.
- Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S (+ not) +…?
Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…
Ví dụ: – What is it? (Đây là cái gì?)
- Where am I? (Tôi đang ở đâu?)
- Who is that girl? (Cô gái đó là ai?)
Xoá bỏ cách học Tiếng Anh theo lối mòn, nhàm chán qua sách vở bằng phương pháp học TRỰC TUYẾN HIỆU QUẢ ngay tại đây
2.2 Thì hiện tại đơn với động từ thường
2.2.1 Thể khẳng định
Cấu trúc: S + V(s/ es) +…
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
V (verb): Động từ
Lưu ý: S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN MẪU
S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc “ES”
Ví dụ: – I usually wake up early everyday. (Tôi thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.)
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “I” nên động từ chính “wake” ta để ở dạng nguyên mẫu không chia.
- He never watches television. (Anh ấy không bao giờ xem vô tuyến.)
→ Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên động từ chính “watch” phải thêm “es”.
( Ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” vào sau động từ ở phần sau)
Để luyện tập kỹ hơn, hãy làm bài tập thì hiện tại đơn tại đây nhé.
2.2.2 Thể phủ định
Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…
Ta có: Do not = don’t
Does not = doesn’t
Lưu ý: S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do + not
S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + does + not
Ví dụ: – I don’t go shopping regularly. (Tôi không đi mua sắm thường xuyên.)
→ Trong câu này, chủ ngữ là “I” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.
- He doesn’t work on Sunday. (Anh ấy không làm việc vào chủ nhật.)
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.
2.2.3 Thể nghi vấn
- Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Do/ Does (+ not) + S + V(nguyên mẫu) +…?
Trả lời: Yes, S + do/ does.
/ No, S + do/ does + not.
Ví dụ: – Do you eating pizza? (Bạn có thích ăn pizza không?)
Yes, I do./ No, I don’t.
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “do”, động từ chính “” ở dạng nguyên mẫu.
- Does you mother have a sister? (Mẹ cậu có chị/em gái không?)
Yes, she does./ No, she doesn’t.
→ Trong câu này, chủ ngữ là “your mother” (tương ứng với ngôi “she”) nên ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “have” ở dạng nguyên mẫu.
- Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + do/ does + S (+ not) + V(nguyên mẫu) +…?
Trả lời: S + V(s/ es) +…
Ví dụ: – What do you doing in your free time?(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)
- Where does she work? (Cô ấy làm việc ở đâu?)
Gia Tan,Gia Vien,Ninh Binh
It's Tan Phu Hamlet, Loc Ha District, Ha Tinh Province