Trong các loài thực vật sau, đâu là thực vật không có mạch; đâu là thực vật có mạch, không có hạt; đâu là thực vật hạt trần; đâu là thực vật hạt kín?
1. Hoàng đàn 2. Xương rồng 3. Rau bợ 4. Rêu 5. Quyết 6. Vạn tuế7. Dương xỉ 8. Rêu tường 9. Kim giao10. Bao báp 11. Nong tằm 12. Bèo tấmHãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bởi lực hấp dẫn của trái đất đã giữ cho bầu khí quyển không bị thoát ra
Bầu khí quyển của Trái Đất không bị thoát vào không gian chủ yếu do tác động của lực trọng trường và sự hiện diện của trọng lực. Bầu khí quyển là một lớp khí mỏng quanh hành tinh được giữ lại bởi trọng lực của Trái Đất. Lực trọng trường của Trái Đất tạo ra một lực hút mạnh đủ để giữ chặt các phân tử khí trong khí quyển lại gần với bề mặt của hành tinh. Ngoài ra, bầu khí quyển cũng được bảo vệ bởi sự hiện diện của lớp tầng ozon ở tầng bình lưu stratosphere, một phần của bầu khí quyển mà hấp thụ tia cực tím từ Mặt Trời. Tầng ozon giữ cho khí quyển không bị phá hủy bởi bức xạ cực tím mạnh từ Mặt Trời.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Dưới đây là sơ đồ khóa lưỡng phân của các đơn vị (đv) bạn đã đề cập:
Trong sơ đồ trên, "Động vật" là cấp độ cao nhất, sau đó chia thành hai nhánh là "Gai nhím" và "Chim". "Gai nhím" tiếp tục phân nhánh thành "Con ong" và "Con cóc". Trong khi đó, "Chim" là một nhánh riêng và không có sự phân nhánh khác. "Con ong" lại chia thành "Con thằn lằn" và "Con giun đất".
Sơ đồ này giúp minh họa cách mà các đơn vị động vật được phân chia và hệ thống hóa.
Câu 1:
- Tác hại của động vật trong đời sống:
+ Gây bệnh cho con người hoặc làm vật chủ trung gian truyền bệnh
+ Phá hủy công trình xây dựng
+ Phá hoại mùa màng
+...
- Các biện pháp phòng chống:
+ Rửa sạch tay sau khi tiếp xúc với động vật hoặc sau khi đi vệ sinh
+ Phun thuốc hoặc hóa chất vào các công trình xây dựng để phòng tránh mối
+ Tẩy giun thường xuyên để phòng chống giun kí sinh gây bệnh ở người
+.....
Câu 2:
- Động vật không xương sống:
+ Chưa có xương cột sống
+ Một số nhóm chưa có bộ xương ngoài
+ Hệ thống xương nâng đỡ trong cơ thể không phát triển
+ VD: thủy tức, sứa, san hô, giun đất, sán, mực, ốc sên, tôm, ong, bướm,...
- Động vật có xương sống:
+ Hệ thống xương nâng đỡ phát triển
+ Đã có xương cột sống để nâng đỡ cơ thể, bên trong có chứa tủy sống
+ VD: cá, ếch, nhái, thằn lằn, cá sấu, rùa, gà, vịt, chó, mèo,...
Câu 3:
- Ruột khoang:
+ Là nhóm động vật đa bào bậc thấp
+ Cơ thể hình trụ, có nhiều tua miệng, đối xứng tỏa tròn
+ Đại diện: sứa, thủy tức, hải quỳ,...
- Giun:
+ Hình dáng cơ thể đa dạng: dẹp, hình ống, phân đốt
+ Cơ thể đối xứng hai bên, đã phân biệt đầu đuôi - lưng bụng
+ Sống trong đất ẩm, nước, cơ thể sinh vật
+ Đại diện: giun đũa, giun đất, sán lá gan,...
- Thân mềm:
+ Cơ thể mềm, không phân đốt
+ Thường có vỏ đá vôi bao bọc, xuất hiện điểm mắt
+ Số lượng loài lớn, khác nhau về hình dạng, kích thước, môi trường sống
+ Đại diện: trai, ốc, mực,...
- Chân khớp:
+ Có cấu tạo 3 phần: đầu, ngực, bụng
+ Cơ quan di chuyền: chân, cánh
+ Cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên
+ Bộ xương bằng chitin nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, các đôi chân khớp động
+ Là nhóm có số lượng loài đa dạng nhất, phân bố khắp nơi
+ Đại diện: tôm, cua, ong,...
Câu 4:
- Cá:
+ Thích nghi với đời sống dưới nước
+ Di chuyển bằng vây
+ Đại diện: cá mè, cá chép, lươn,...
- Lưỡng cư:
+ Là nhóm động vật vừa sống ở môi trường nước vừa sống ở môi trường cạn
+ Da trần, ẩm ướt
+ Một số loài có đuôi, ví dụ như cá cóc; một số loài thiếu chân, ví dụ như ếch giun hoặc không có đuôi, ví dụ như ếch, cóc
+ Các đại diện này vừa có các đặc điểm thích nghi với môi trường sống ở nước như da trần, có chất nhầy để giảm ma sát khi bơi, đầu thuôn nhỏ, mắt và mũi ở vị trí cao trên đầu, chân có màng bơi
+ Một số đặc điểm thích nghi với môi trường sống trên cạn như hô hấp bằng phổi (tuy nhiên phổi có cấu tạo đơn giản, chưa đảm nhận được toàn bộ chức năng hô hấp, vẫn còn phải hô hấp qua da)
+ Có nhiều hình thức di chuyển như bơi hoặc nhảy
+ Đại diện: ếch đồng, nhái, ếch cây,...
- Bò sát:
+ Môi trường sống: sống ở môi trường trên cạn, một số loài có thể mở rộng môi trường sống ở nước
+ Đặc điểm cơ thể: da khô, có vảy sừng bao bọc
+ Hô hấp bằng phổi
+ Sinh sản: đẻ trứng, số lượng trứng có thể từ 1-20 trứng một lứa
+ Đại diện: thằn lằn, cá sấu, rùa,...
- Chim:
+ Môi trường sống: thích nghi với môi trường sống ở trên cạn nhưng cũng thích nghi với đời sông bay lượn
+ Đặc điểm cơ thể: cơ thể hình thoi, mình được bao phủ bởi lớp lông vũ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng
+ Sinh sản: đẻ trứng, có hiện tượng ấp trứng và chăm sóc con non
+ Đại diện: chim bồ câu, đà điểu, gà,...
- Thú:
+ Môi trường sống: đa dạng
+ Đặc điểm cơ thể: có lớp lông mao bao phủ, có răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm
+ Đặc điểm sinh sản: phần lớn đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
\(\Rightarrow\) Tổ chức cơ thể cao nhất
+ Đại diện: chó, mèo, bò,...
Câu 5:
- Trong tự nhiên:
+ Là lưới thức ăn trong tự nhiên, giúp cân bằng hệ sinh thái
+ Rừng ngập mặn chắn sóng
+ Vai trò điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường
+ Tạo ra mối liên hệ mật thiết, nhất là về mặt dinh dưỡng giữa các loài trong tự nhiên
+....
- Trong thực tiễn:
+ Cung cấp lương hực, thực phẩm
+ Làm dược liệu
+ Làm cảnh
+ Làm đồ dùng, vật dụng
+ Giá trị bảo tồn, du lịch và nghiên cứu
+.....
Câu 6:
- Suy giảm đa dạng sinh học gây ra:
+ Mất cân bằng hệ sinh thái
+ Ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sống của con người
+ Đe dọa sự phát triển bền vững của trái đất
- Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:
+ Trồng cây gây rừng
+ Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia để bảo vệ các động vật quý hiếm
+ Bảo vệ môi trường
+....
Đa dạng sinh học là bao gồm nhiều dạng và cá thể của các loài cùng với những biến dị di truyền của thế giới sinh vật
là 1 chuyên ngành của sinh học chuyên nghiên cứu về biến đổi trên TD
thực vật k mạch :rêu,rêu tường,
thực vật có mạch rau bợ, dương xỉ,quyết
thực vật k hạt rau bợ,quyết,rêu tường,rêu
thực vật hạt trần : hoàng đàn, vạn tuế,kim giao,
thực vật hạt kín: xương rồng, bèo tắm,bao báp, nong tằm,
ko bt đk nhớ cho mik tik nhé!