Bài 16. Học sinh khối 6 có 195 nam và 117 nữ tham gia lao động. Thầy phụ trách muốn
chia ra thành các tổ sao cho số nam và nữ ở mỗi tổ đều bằng nhau thì: . Hỏi có thể chia
nhiều nhất mấy tổ? Mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
a) Thầy phụ trách có thể chia được thành bao nhiêu tổ?
b) Thầy phụ trách có thể chia nhiều nhất bao nhiêu tổ? Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao
nhiêu nữ?
Bài 17. Người ta chia 630 quyển Toán, 350 quyển Văn và 378 quyển Anh vào các giá
sách sao cho mỗi giá có số sách như nhau. Hỏi người ta có thể chia được nhiều nhất bao
nhiêu giá sách? Mỗi giá có bao nhiêu quyển sách mỗi loại?
Bài 18. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 54m và chiều rộng 40m. Người ta
trồng các cọc quanh khu vườn để làm hàng rào sao cho mỗi góc vườn, đều trồng cọc và
khoảng cách giữa hai cọc liên tiếp là bằng nhau. Hỏi khoảng cách lớn nhất giữa hai cọc
là bao nhiêu mét?
Bài 19. Chứng minh rằng: Với mọi số tự nhiên n các số sau là các số nguyên tố cùng
nhau:
a) n + 4; n + 5 c) 2n + l; 3n + l
c) 2n + 5; n + 2 Bài 20. Tìm số tự nhiên m, n, biết: | d ) n + 2 ; 3n + 7. |
a) m + n = 20 và ƯCLN(m, n) = 5.
b) m.n = 12 và Ư CLN(m, n) = 1.