It is my... drink
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mình chuyển sang câu bị động nha ( mặc dù mình ko hiểu fndge là j nhưng mình cứ ghi từ đó ra, trong đề bài ghi sao cậu ghi lại như vậy nha )
1,Some bananas and some flowers were given to Ann.
2,The fndge was moved into the living room.
* Chia về Câu điều kiện loại 2 :
we would gladly buy the house if it (not be).. weren't. so small
If I (have) ...had..enough money now , I would buy a tourít trip to the moon
If I ( be ) ...were...you , I (not wait ) ..wouldn't wait... him
The baby (wake ) ...would wake... up if you spoke louder
If she ( choose ) ..... if you could live anywhere in the world ? ( Xem lại đề bài )
I (offer) ...would offer... to give you a gift if I had my car here .
If it ( not rain ) ....didn't rain.. a lot , the rice crop wouldn 't grow
If I had more money , Would you ( marry ) .marry....me?
If she ( get up ) .....earlies , she 'd get to work on time
where you (choose)......if you could live anywhere in the world ?
mik thêm 1 câu nưa nhé
1. Let's make our school grounds more attractive.
2. Could you show me the way to the nearest bus stop?
3. Sugar gives you energy and you feel less hungry.
4. Lan needs to buy a fifty-thousand-dong phone card at the post office.
5. It's possible with TV to choose programs from a wide variety of satellite and cable.
X. Reorder the following words to make the sentences meaningful. (1.0 pt)
1. attractive/ let’s/ our/ grounds/ more/ school/ make
=> Let's make our school grounds more attractive.
2. show/ to/ nearest/ you/ the way/ bus stop/ could/ me/ the?
=> Could you show me the nearest way to the bus stop ?
3. you/ feel/ hungry/ you/ gives/ and/ sugar/ less/ energy.
=> Sugar give you energy and you feel less hungry
4. a/ phone card/ needs/ thousand dong/ post office/ fifty/ the/ Lan/ to/ at/ buy
=> Lan needs to buy a phone card fifty thousand dong at the postoffice.
5. satellite/ possible/ from/ variety/ programs/ with/ cable/ it’s/ choose/ of/ and/ to/ TV/a/wide
=> With satellite and cable TV, it's possible to choose from a wide variety of programs
Chào em, em tham khảo nhé!
1. There was an armed robbery in that store last night. (rob). Ở đây chúng ta cần 1 danh từ bởi vì nó đứng sau tính từ armed. Câu này tạm dịch là: Có một vụ cướp bạo lực trong cửa hàng đó đêm qua.
2. You must be careful when you cross the street. (care) Ở đây chúng ta cần 1 tính từ bởi vì đứng sau to be. Câu này tạm dịch là: Bạn cần phải cẩn thận khi sang đường.
3. Coffee is addictive in a midway. (addict) Câu này tương tự câu 2.
4. Videos are very useful in education (use, educate) Ở chỗ trống thứ nhất, chúng ta cần 1 tính từ vì nó đứng sau trạng từ very. Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho 1 tính từ hoặc 1 động từ. Còn ở chỗ trống thứ hai, sau giới từ in là 1 danh từ.
5. TV is one of the cheapest forms of entertainment (entertain) Câu này là cụm từ cố định - collocation em nhé! Form of entertainment - loại hình giải trí. Cái này thì mình phải tự nhớ thôi em nhé!
6. He is sure to have an accident because he drives carelessly (care) Ở đây chúng ta cần 1 trạng từ vì nó đứng sau động từ drive. Care thì có carefully và careleslsy. Nhưng em để ý trong câu này, anh ấy chắc gặp tai nạn vì anh ấy lái xe quá ẩu/không cẩn thận, nên chúng ta phải dùng carelessly.
7. Edison's most famous invention was the electric bulb (invent). Động từ invent là phát minh, sáng chế. Ở đây phát minh nổi tiếng nhất của Edison là chiếc đèn điện, nên chúng ta phải dùng invention \(\ne\)inventor (nhà phát minh).
8. I think the most sensible idea is going there by train (sense) Ở đây em chú ý có từ most, là dấu hiệu của so sánh hơn nhất, vậy chắc chắn ta cần 1 tính từ. Sense thì có sensible và sensitive, thì em phân biệt sensible: có óc phán đoán, sáng suốt, còn sensitive: nhạy cảm.
9. When she was young, Mrs.Nhung wanted to be an actress (act) Em chú ý trong câu này, đứng sau mạo từ an là 1 danh từ. Danh từ này chỉ người nên nó phải mang nghĩa là diễn viên. Nhưng mà trong diễn viên thì có diễn viên nữ và diễn viên nam, thì em chú ý tiếp chủ ngữ là Mrs.Nhung nên phải là diễn viên nữ - actress \(\ne\)diễn viên nam - actor.
10. Videos can help the police when there is a robbery (rob) Ở đây chúng ta cần 1 danh từ. Câu này tạm dịch là Videos có thể giúp cảnh sát khi mà nó 1 vụ cướp nào đó xảy ra.
11. In the countryside, people know all the people in their neighborhoods (neighbor) Ở đây chúng ta cần 1 danh từ. Neighbor là hàng xóm. Câu này tạm dịch là ở vùng quê tôi, mọi người đều biết tất cả những người sống xung quanh họ (hàng xóm). Chúng ta có cụm in one's neighborhood.
12. The noise in the city kept Hoa awake at night (wake) Em nhớ cấu trúc keep sb/sth adj: giữ nguyên trạng thái của ai đó/cái gì.
13 . Videos are also very useful in education (educate) Câu này giống câu 4 nhé!
14. In addition to that, my bike was tired flat (add) Chúng ta có cấu trúc In addition to st - thêm vào đó.
Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại olm.vn!
Chia dạng đúng của từ trong ngoặc:
1. there was an armed .robbery.. in that store last night. (rob)
2. you must be ...careful when you cross the street . (care)
3. coffee is .addictive.. in a mid way . (addict)
4. videos are very useful... in .education.. (use , educate)
5. Tv is one of the cheapest forms of .entertainment.. (entertain )
6. He is sure to have an accident beacuse he drives ...careless (care)
7.Edison's most famous .invention.. was the electric bulb (invent)
8.I think the most .sensible.. idea is go to there by train (sense)
9.When she was young , Mrs.Nhung wanted to be an ... (act)
10 . videos can help the police when there is a ..robbery. (rob)
11. in the countryside , people know all the people in their .neighborhood.. (neighbor)
12. the noise in the city kept Hoa .awake.. at night (wake)
13 . Videos are also very useful in .education.. (educate)
14. In .addition.. to that , my bike was tired flat (add)
1, i need 2 eggs to make this cake
2 eggs => How many eggs do you need to make this cake ?
..
Bạn tham khảo nha
It’s my favorite drink.
bye