K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 1

Cô chào em. Em liên hệ với cô qua zalo:

0385168017 để được hướng dẫn chi tiết em nhé!

26 tháng 1

họ là những người tôi coi là rác rưởi chỉ vì họ chế giễu tôi là một con chó

26 tháng 1

Dịch : Họ là những người mà tôi coi là rác rưởi chỉ vì họ chế nhạo tôi là một con chó

Cho tớ 1 like nhé

27 tháng 1

Wishing you all success and laughter in your study year round

Viêm phổi siêu vi thể silicovolcanoconiosis

25 tháng 1

Bạn kham khảo nhé!

Theo wikipedia :

Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis (/ˌnjmənˌʌltrəˌmkrəˈskɒpɪkˌsɪlɪkvɒlˌknˌkniˈsɪs/ [1][2]), theo Oxford English Dictionary (Từ điển tiếng Anh Oxford) định nghĩa là một từ được nghĩ ra để chỉ "bệnh phổi gây ra bởi sự hít vào bụi silica rất mịn dẫn đến viêm phổi".[3] Một từ thông thường dùng để chỉ triệu chứng bệnh này là "silicosis" (bệnh bụi phổi). Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis rất ít khi được sử dụng trong ngôn ngữ thực tế mà chỉ chủ yếu được nhắc đến vì độ dài của nó.[4] Với 45 chữ cái, đây là từ tiếng Anh dài nhất từng xuất hiện trong từ điển tiếng Anh Oxford, được xem là từ điển tiếng Anh hoàn chỉnh nhất.[5] Nó được nhắc tới trong nhiều phiên bản hiện hành của các từ điển tiếng Anh.[6]

Bệnh học Bài chi tiết: Bệnh bụi phổi

Căn bệnh này được chia làm bốn loại: Không có triệu chứng bệnh, cấp tính, gia tốc và mãn tính trong đó mãn tính là loại thường gặp nhất, nó chỉ xuất hiện khi bệnh nhân phải tiếp xúc nhiều năm với bụi silica và còn có tên khác là bệnh phổi đen (Black Lung Disease). Sau khi nhiễm vào cơ thể, bụi silica sẽ bám vào các túi phổi của buồng phổi, các tế bào bạch cầu sẽ phản ứng bằng cách sinh ra cytokine làm kích thích các nguyên bào sợi và dẫn đến chứng xơ hóa. Triệu chứng của căn bệnh này gồm ho, chứng thở gấp, chứng khó phát âm, chứng biến ăn, đau ngực và người bệnh sẽ nhạy cảm hơn với bệnh lao.

Cho đến nay bệnh bụi phổi vẫn chưa có cách chữa trị dứt điểm thực sự. Phương pháp điều trị chủ yếu tập trung vào việc giảm độ phơi với hạt, vật lý trị liệu ngực, sử dụng thuốc ngăn ho, kháng sinh, thuốc chống lao và ghép phổi.[7]

Lịch sử hình thành

Từ này được Everett M. Smith, chủ tịch Liên đoàn đố chữ quốc gia (National Puzzlers' League, NPL) của Hoa Kỳ, đưa ra năm 1935 trong cuộc họp thường niên của hội. Từ này đã xuất hiện trong một bài báo trên tờ New York Herald Tribune số ra ngày 23 tháng 2 năm 1935 có tựa đề "Puzzlers Open 103d Session Here by Recognizing 45-Letter Word" ("Phiên họp mở thứ 103 của Liên đoàn đố chữ quốc gia đã ghi nhận một từ có 45 chữ cái"). Sau đó từ này đã được dùng trong quyển sách đố chữ Bedside Manna đồng thời hội viên của NPL cũng vận động để nó được chính thức đưa vào các từ điển tiếng Anh chính.[8] Kết cục là nó đã được đưa vào phần phụ chương của từ điển Merriam-Webster New International Dictionary, Second Edition ấn bản 1939.[9]

25 tháng 1

 danh từ đếm dc

25 tháng 1

là câu 1 nhe còn lại tui hôngbits 

28 tháng 1

đúng mà sai đâu?

28 tháng 1

cau 2 doi voi cau 5

 

Exercise 1: With these reporting verbs below, give an example for each of them a, V + (O) + to V - tell/ask sb + to V: bảo/yêu cầu ai làm gì - advise sb + to V: khuyên ai làm gì - promise + to V: hứa làm gì - threaten + to V: đe doạ làm gì - warn sb + (not) + to V: cảnh báo ai (không) nên làm gì - invite sb + to V: mời ai làm gì - remind + sb + to V: nhắc nhở ai làm gì - encourage sb + to V: khuyến khích ai làm gì - offer + to V: đề nghị làm gì - agree + to V:...
Đọc tiếp

Exercise 1: With these reporting verbs below, give an example for each of them

a, V + (O) + to V

- tell/ask sb + to V: bảo/yêu cầu ai làm gì

- advise sb + to V: khuyên ai làm gì

- promise + to V: hứa làm gì

- threaten + to V: đe doạ làm gì

- warn sb + (not) + to V: cảnh báo ai (không) nên làm gì

- invite sb + to V: mời ai làm gì

- remind + sb + to V: nhắc nhở ai làm gì

- encourage sb + to V: khuyến khích ai làm gì

- offer + to V: đề nghị làm gì

- agree + to V: đồng ý làm gì

b, V + (O) + prep + Ving

- accuse sb of + V-ing: buộc tội ai vì làm gì

- admit + V-ing: thừa nhận làm gì

- deny + V-ing: phủ nhận làm gì

- apologize (to sb) for + V-ing: xin lỗi ai đó vì đã làm gì

- blame sb for + V-ing: đổ lỗi cho ai vì làm gì

- complain (to sb) about + V-ing: phàn nàn về điều gì.

- confess to V-ing: thú nhận làm gì

- congratulate sb on + V-ing: chúc mừng vì làm gì

- criticize sb for V-ing: chỉ trích ai đó vì làm gì

- insist on + V-ing: khăng khăng muốn làm gì

- object to + V-ing: phản đối làm gì

- suggest + V-ing: gợi ý/đề nghị làm gì

- thank sb for + V-ing: cảm ơn ai vì làm gì

- warn sb against + V-ing: cảnh báo ai không nên làm gì

1
27 tháng 3

E có thể tìm ví dụ trên google nhé

 

25 tháng 1

1. The red river is not as long as the Mekong river.

2. Despite the hot weather, we go to the zoo.

3. Why don't we go to the zoo together?

4. My mom rides her bike slowly.

5. I spent two hours finishing my homework.

25 tháng 1

Viết lại các câu sau đây, bắt đầu bằng từ cho sẵn sao cho nghĩa ko đổi :

1. The Mekong River is longer than the Red River.

=> The Red River is shorter than the Mekong River.

25 tháng 1

1. who

2. where

3. what time

4. but

25 tháng 1

1. Who

2. Where

3. What time

4. But