B. BÀI TẬP:
Phần I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Chất nào cho dưới đây có thể dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm?
A. Fe3O4 B. CaCO3 C. CuSO4 D. KMnO4
Câu 2: Dãy chất gồm toàn các chất là oxit :
A. SO2, CaO, P2O5, MgO, Cu B. SO2, CaO, K2O, P2O5, MgO
C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, O3
Câu 3: Dãy chất gồm toàn các chất là bazơ:
A. Ca(OH)2, K2SO4, NaOH, Cu(OH)2 B. KOH, K2SO4 , Ca(OH)2, Al(OH)3
C. Ca(OH)2, NaCl, NaOH, KOH, K2SO4 D. KOH, NaOH, Al(OH)3, Cu(OH)2
Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy?
A. CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu B. 2H2 + O2 2H2O
C. 2KClO3 2KCl + 3O2 D.CaO + H2O → Ca(OH)2
Câu 5: Oxi tác dụng được với những chất nào sau đây?
A. S, HCl, CH4 B. H2SO4, Mg, C, P C. Cu, S, H2 D. P, Fe, H2O.
Câu 6: Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng được với nhau và gây nổ?
A. H2 và Fe B. H2 và CaO C. H2 và HCl D. H2 và O2
Câu 7: Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế 2,24 lít khí oxi (đktc) trong phòng thí nghiệm là:
A. 15,8 g B. 31,6 g C. 23,7 g D. 17,3g
Câu 8: Dãy hợp chất gồm các chất thuộc loại muối là:
A. Na2O, CuSO4, KOH B. CaCO3, MgO, Al2(SO4)3
C. CaCO3, CaCl2, FeSO4 D. H2SO4, CuSO4, Ca(OH)2
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 1,35 g nhôm trong khí oxi. Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
A. 1,2 g. B. 1,28g C. 1,3g. D. 3,2 g.
Câu 10: Cho phương trình hóa học sau:
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Phản ứng trên thuộc loại:
A. Phản ứng hoá hợp. B. Phản ứng phân huỷ.
C. Phản ứng thế. D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 11: Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
A. CuO + H2 Cu + H2O C. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 +H2O
B. Mg +2HCl MgCl2 +H2 D. Zn + CuSO4 ZnSO4 +Cu
Câu 12: Điểm khác biệt trong thu khí oxi và hiđro bằng cách đẩy không khí là do:
A.Hirđro và oxi tan rất ít trong nước
B.Hiđro và oxi nhẹ hơn không khí
C. Hiđro nhẹ hơn còn oxi nặng hơn không khí
D. Cả A, B và C đều sai
Câu 13 : Trong những chất dưới đây, chất nào làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
A. H2O B. NaCl C. H2SO4 D. NaOH
Câu 14: Có 4 lọ đựng riêng biệt : nước cất, dung dịch HCl , dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được các chất trong mỗi lọ?
A. Giấy quỳ tím C. Giấy quỳ tím và đun cạn
B. Nhiệt phân và giấy quỳ tím D. Dung dịch KOH.
Câu 15: Cho phản ứng hóa hợp: CaO + H2O → Ca(OH)2. Tính số mol của canxi hiđroxit (Ca(OH)2 ) biết khối lượng của CaO là 11,2 g?
A. 0,02 mol B. 2 mol C. 0,2 mol D. 0,002 mol
a. PTHH:
+ Lần thí nghiệm 1: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (1)
Vì quỳ tím hóa xanh, chứng tỏ NaOH dư. Thêm HCl:
HCl + NaOH → NaCl + H2O (2)
+ Lần thí nghiệm 2: phản ứng (1) xảy ra, sau đó quỳ hóa đỏ chứng tỏ H2SO4 dư. Thêm NaOH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (3)
+ Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/l của dung dịch A và dd B: Từ (1),(2),(3) ta có:
0,3y - 2.0,2x = 0,05 (I)
0,3x - (0,2y/2) = 0,1 (II)
Giải hệ (I,II) ta được: x = 0,7 mol/l , y = 1,1 mol/l
b, Vì dung dịch E tạo kết tủa với AlCl3 , chứng tỏ NaOH còn dư.
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (4)
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O (5)
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl (6)
Ta có n(BaCl2) = 0,1.0,15 = 0,015 mol
n(BaSO4) = 3,262 : 233= 0,014 mol < 0,015 mol
⇒ n(H2SO4) = n(Na2SO4) = n(BaSO4) = 0,014 mol . Vậy VA = 0,014 : 0,7 = 0,02 lít
n(Al2O3) = 3,262 : 102 = 0,032 mol và n(AlCl3) = 0,1.1 = 0,1 mol.
+ Xét 2 trường hợp có thể xảy ra:
- Trường hợp 1: Sau phản ứng với H2SO4,NaOH dư nhưng thiếu so vời AlCl3 (ở pư (4): n(NaOH) pư trung hoà axit = 2.0,014 = 0,028 mol
nNaOH pư (4) = 3n(Al(OH)3) = 6n(Al2O3) = 6.0,032 = 0,192 mol.
Tổng số mol NaOH bằng 0,028 + 0,192 = 0,22 mol
Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là 0,22/1,1 = 0,2 lít . Tỉ lệ VB : VA = 0,2 : 0,02 = 10
- Trường hợp 2: Sau (4) NaOH vẫn dư và hoà tan một phần Al(OH)3:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (7)
Tổng số mol NaOH pư (3,4,7) là: 0,028 + 3.0,1 + 0,1 - 2.0,032 = 0,364 mol
Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là (0,364 : 1,1) = 0,33 lít
⇒ Tỉ lệ VB : VA = 0,33 : 0,02 = 16,5
PS : Nhớ k :33
# Aeri #