kim loại nào sau đây tồn tại ở thể lỏng ở điều kiện thường?
Na Hg k Li
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(B:ddNaOH\)
\(C:Mg\left(OH\right)_2\)
\(Mg\left(OH\right)_2\rightarrow^{t^o}MgO+H_2O\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{Mg}=\frac{6}{40}=0,15mol\)
\(n_{HCl}=\frac{50}{1000}.0,4=0,02mol\)
\(n_{NaOH}=n_{HCl}=0,02mol\)
\(a=0,02.40+0,15.58=9,5g\)
Định nghĩa
nguồn: Bài 5: Nguyên tố hóa học - H
Nguyên tố hóa học :là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.
Giả sử khối lượng của hỗn hợp là 100g
\(m_{CO_2}=22\%.100=22g\)
\(\rightarrow n_{CO_2}=\frac{22}{44}=0,5mol\)
\(m_{CH_4}=32\%.100=32g\)
\(\rightarrow n_{CH_4}=\frac{32}{16}=2mol\)
\(m_{NO_2}=100-22-32=46g\)
\(\rightarrow n_{NO_2}=\frac{46}{46}=1mol\)
\(\%V_{CO_2}=\frac{0,5}{0,5+2+1}.100\%=14,29\%\)
\(\%V_{CH_4}=\frac{2}{0,5+2+1}.100\%=57,14\%\)
\(\%V_{NO_2}=100\%-14,29\%-57,14\%=28,57\%\)
\(4PTK_{Na}=4.23=92đvC\)
\(16PTK_{N_2}=16.28=448đvC\)
\(32PTK_{H_2}=32.2=64đvC\)
\(10PTK_{Fe}=10.56=560đvC\)
Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu đúng
zero/ return/ with/ help/ expectation/ others/ of
\(\Rightarrow\)Expectation with help of others return zero
kim loại nào sau đây tồn tại ở thể lỏng ở điều kiện thường?
trả lời : Hg