K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 7 2018

I have not been to japan.Sorry then!!!

4 tháng 7 2018

Giống nhiêu nước trên thế giới vào mỗi dịp năm mới ở đất nước Nhật Bản sẽ diễn ra lễ mừng năm mới đón một năm mới với nhiều điều may mắn và tốt lành. Trước kia, Nhật Bản đón năm mới theo âm lịch giống Việt nam và Trung Quốc, nhưng từ nhiều năm trở lại đây , người Nhật đón năm mới theo tết Dương lịch.

Những lễ hội độc đáo ở Nhật Bản - Lễ hội Shogatsu

Những lễ hội độc đáo ở Nhật Bản – Lễ hội Shogatsu

Trong đêm giao thừa, người Nhật Bản ăn món mì trường thọ (toshicoshi soba), vào ngày mùng 1 tháng Giêng, các gia đình sum họp, uống sake, thứ rượu được coi là trường thọ, món ăn osechi cổ truyền và không thể thiếu món bánh dầy ăn cùng với món súp đặc biệt của ngày tết là ozoni (súp). Những ngày trước và sau tết ngưởi ta thường gửi thiếp chúc tết đến bạn bè, người thân, đồng nghiệp. Người ta cũng hay đi hái lộc ở các đền chùa để cầu an. Ngừơi Nhật cũng có phong tục chọn phương hướng tốt để xuất hành đầu năm (hatsu moode), phong tục khai bút (kakizome) và phong tục mừng tuổi tiền (o toshi dama) cho trẻ con. Trong những ngay tết, họ trang trí cổng hoặc cửa ra vào bằn tre và cành thông và cái cổng chào này được gọi là kadomatsu.

Cat

Dog

Pig

Tiger

Mouse

...

4 tháng 7 2018

  lion , monkey , ...........

4 tháng 7 2018

tìm trên google đi bn

4 tháng 7 2018

Thì hiện tại đơn:

Bài 1: Điền trợ động từ:

  1. I ………. tea.
  2. He ………. play football in the afternoon.
  3. You ………. go to bed at midnight.
  4. They……….do the homework on weekends.
  5. The bus ……….arrive at 8.30 a.m.
  6. My brother ……….finish work at 8 p.m.
  7. Our friends ………. live in a big house.
  8. The cat ………. me.

Bài 2: Chọn dạng đúng của từ

  1. I catch/catches robbers.
  2. My dad is a driver. He always wear/wears a white coat.
  3. They never drink/drinks beer.
  4. Lucy go/goes window shopping seven times a month.
  5. She have/has a pen.
  6. Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.
  7. Mark usually watch/watches TV before going to bed.
  8. Maria is a teacher. She teach/teaches students.

Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. She (not study) ………. on Saturday.
  2. He (have) ………. a new haircut today.
  3. I usually (have) ……….breakfast at 6.30.
  4. Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores.
  5. My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings.
  6. I Math and she ()……….Literature.
  7. My sister (wash)……….the dishes every day.
  8. They (not/ have)……….breakfast every morning.

Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc:

  1. My brothers (sleep) on the floor. (often) =>____________
  2. He (stay) up late? (sometimes) => ____________
  3. I (do) the housework with my brother. (always) => ____________
  4. Peter and Mary (come) to class on time. (never) => ____________
  5. Why Johnson (get) good marks? (always) => ____________
  6. You (go) shopping? (usually) => ____________
  7. She (cry). (seldom) => ____________
  8. My father (have) popcorn. (never) => ____________

Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh

Eg: They / wear suits to work? =>Do they wear suits to work?

  1. she / not / sleep late at the weekends =>________
  2. we / not / believe the Prime Minister =>________
  3. you / understand the question? =>________
  4. they / not / work late on Fridays  =>________
  5. David / want some coffee? =>________
  6. she / have three daughters =>________
  7. when / she / go to her Chinese class? =>________
  8. why / I / have to clean up? =>_____
  9. Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:
  10. My cousin, Peter, (have)………..a dog. It (be)………..an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be)………..Kiki and it ()………..eating pork. However, it (never/ bite)………..anyone; sometimes it (bark)………..when strange guests visit. To be honest, it (be)………..very friendly. It (not/ )………..eating fruits, but it (often/ play)………..with them. When the weather (become)………..bad, it (just/ sleep)………..in his cage all day. Peter (play)………..with Kiki every day after school. There (be)………..many people on the road, so Peter (not/ let)………..the dog run into the road. He (often/ take)………..Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)………..naughty, but Peter loves it very much.

            Thì hiện tại tiếp diễn:

            

Bài 1: Điền từ trong ngoặc sao cho đúng dạng hiện tại tiếp diễn (hoặc hiện tại đơn) phù hợp

It (0. be) is Sunday evening and my friends and I (1. be) ……. at Jane’s birthday party. Jane (2. wear) ……. a beautiful long dress and (3. stand) ……. next to her boyfriend. Some guests (4. drink) ……. wine or beer in the corner of the room. Some of her relatives (5. dance) ……. in the middle of the room. Most people (6. sit) ……. on chairs, (7. enjoy) ……. foods and (8. chat)……. with one another. We often (9. go) ……. to our friends’ birthday parties. We always (10. dress) ……. well and (11. travel) ……. by taxi. Parties never (12. make) ……. us bored because we them.

Bài 2: Chia dạng đúng của từ  :

  1. Sit down! A strange dog (run) to you.
  2. My mom often (buy) meat from the butcher’s.
  3. My brothers (not/ drink) coffee at the moment.
  4. Look! Those people (climb) the mountain so fast.
  5. That girl (cry) loudly in the party now.
  6. These students always (wear) warm clothes in summer.
  7. What (you/ do) in the kitchen?
  8. I never (eat) potatoes.
  9. The 203 bus (set off) every fifteen minutes.
  10. Tonight we (not/ go) to our teacher’s wedding party.

Bài 3: Hoàn thành câu sau sao cho đúng:

  1. He/ often/ have/ breakfast/ late.
  2. You/ do/ the housework/ at the moment?
  3. I/ not/ go/ to school/ on weekends.
  4. John’s girlfriend/ wear/ a red T-shirt/ now.
  5. They/ / beer or wine?
  6. What/ he/ usually/ do/ at night?
  7. The teacher/ never/ lose/ his temper.
  8. Why/ you/ listen/ to music/ loudly now?

            

Chia từ rồi điền vào chỗ trống .make ,  wake up , hurry , get , be, finish , do , let , shout , go , have metimes so, nave beSandra always gets up early in the morning . She (2)......................... breakfast for her husband and children . Then she (3) ................. the children ready for school . The children (4) .......................... usually easily and sometime she (5) ..................... at them . They (6) ...............to school with their father who (7)...
Đọc tiếp

Chia từ rồi điền vào chỗ trống .

make ,  wake up , hurry , get , be, finish , do , let , shout , go , have metimes so, nave be

Sandra always gets up early in the morning . She (2)......................... breakfast for her husband and children . Then she (3) ................. the children ready for school . The children (4) .......................... usually easily and sometime she (5) ..................... at them . They (6) ...............

to school with their father who (7) ........................... a teacher . He (8).......................... never late for school , and when the children (9) .............................. he (10).................... very angry The children (11) ........................... lessons every day and they always (12)....................

homework from their teachers , but sometime they (13).......................... it . When they (14)  ....................... their house , Sandra (15) .......................... them play with their friends .

1
6 tháng 7 2018

2. makes 

3. wakes up

4. is

5. shouts

6. have metimes so

Nếu sai mong bạn thông cảm :))))

4 tháng 7 2018

1. My farther reads newpaper every evening.

2. My mother does watches TV.

Bn ghi câu hỏi sai chính tả nhiều kìa , Mh đúng thì Tk mh nhé , mơn nhìu !!!

~ HOK TỐT ~

4 tháng 7 2018

My father does exercise.

My mum was play card with me.

4 tháng 7 2018

miễn phí nha bạn, ko cần sđt để xác nhận đâu

 chúc bạn học tốt

4 tháng 7 2018

Để câu trả lời của bạn nhanh chóng được duyệt và hiển thị, hãy gửi câu trả lời đầy đủ và không nên:

  • Yêu cầu, gợi ý các bạn khác chọn (k) đúng cho mình
  • Chỉ ghi đáp số mà không có lời giải, hoặc nội dung không liên quan đến câu hỏi.
4 tháng 7 2018

I am Van.That is my sister.Her name is Mai.She is a student.

This is Mr Trung with his father.

Mr Manh and Mrs Lam are in the classroom.They are teachers.

How old are Minh and Doan?-They are eleven years old.

Who is that?-He is my brother.

We live in our house.

Hello,I am Hung,and this is my brother,Vinh.

This is my mother.Her name is Hoa.She is thirty-eight years old.

4 tháng 7 2018

1) My - Her - She

2) His

3) They

4) They

5) That

6) a

7) My

8) Her - She

4 tháng 7 2018

1. Play

2. is

3. Because

4. Have

5. There's

6. I'm

7. Some

8. Comeback

9. Not

10. here

1. the

2. is

3. and

4. has

5. There are

6. I'm

7. some

8. come back

9. the

10. here

4 tháng 7 2018

Trả lời

Trường em rất khang trang và sạch sẽ với những bóng cây phượng, cây bàng che phủ khắp sân trường rộng lớn. Từ xa nhìn lại, ngôi trường được khoác trên mình một chiếc áo màu tươi soi mình xuống đầm sen của làn Yên Phú.

Hàng ngày, bác cổng thường mặc chiếc áo màu xanh lục rất giản dị. Bác dang rộng đôi tay đón chúng em tới trường. Sân trường em được lát bằng những viên gạch màu đổ hồng. Vào những giờ ra chơi, sân trương như một bàn cờ khổng lồ, còn chúng em là những quân cờ. Thẳng phía cổng trường vào là khán đài, ở đó là nơi để cô tổng phụ trách nhắc nhở chúng em vào những buổi thứ hai đầu tuần.

Còn bên khán đài là cột cờ cao gần mười mét, ở trên đỉnh gắn là cờ đang tung bay trong gió. Ở tầng một em thích nhất là phòng thư viện, nơi đó có rất nhiều sách, truyện để chúng em tìm hiểu kiến thức.

Ở tầng hai là nơi để các thầy cô trong ban giám hiệu nhà trường làm việc. Còn ở tầng ba có phòng truyền thống để lưu giữ những thành tích của nhà trường. Các dãy lớp học được xếp thành hình chữ U. Lớp học thật tiện nghi với đèn chống cận, đồ dùng học tập à tủ đồ dùng. Lớp nào cũng vậy đều có một chiếc bảng đen chống lóa và những bức tranh, khẩu hiệu được treo ngay ngắn.

Ở sau là nhà để xe được vẽ hình nàng bạch tuyết và bảy chú lùn. Đối diện với nhà để xe là nhà thể chất, ở bên trong có một chiếc gương lớn để chúng em vừa tập vừa nhìn vào đó. Phía sau lf nhà ăn, nơi đây có các cô đầu bếp nấu cơm cho các bạn ở lại học bán chú.

Ở ngôi nhà thứ hai này các cô giáo là mẹ hiền, có thầy giáo là người bố đáng kính. Học sinh là anh chị em đáng yêu.Thật vậy mái trường là mái nhà chung Mỗi ngày đến trường là một ngày vui.Em rất yêu mái trường của em.
4 tháng 7 2018

Mái trường thân yêu đã trở thành ngôi nhà thứ hai của em.

 Trường em rất khang trang và sạch sẽ với những bóng cây phượng, cây bàng che phủ khắp sân trường rộng lớn. Từ xa nhìn lại, ngôi trường được khoác trên mình một chiếc áo màu tươi soi mình xuống đầm sen của làn Yên Phú.

 Hàng ngày, bác cổng thường mặc chiếc áo màu xanh lục rất giản dị. Bác dang rộng đôi tay đón chúng em tới trường. Sân trường em được lát bằng những viên gạch màu đổ hồng. Vào những giờ ra chơi, sân trương như một bàn cờ khổng lồ, còn chúng em là những quân cờ. Thẳng phía cổng trường vào là khán đài, ở đó là nơi để cô tổng phụ trách nhắc nhở chúng em vào những buổi thứ hai đầu tuần.

 Còn bên khán đài là cột cờ cao gần mười mét, ở trên đỉnh gắn là cờ đang tung bay trong gió. Ở tầng một em thích nhất là phòng thư viện, nơi đó có rất nhiều sách, truyện để chúng em tìm hiểu kiến thức.

 Ở tầng hai là nơi để các thầy cô trong ban giám hiệu nhà trường làm việc. Còn ở tầng ba có phòng truyền thống để lưu giữ những thành tích của nhà trường. Các dãy lớp học được xếp thành hình chữ U. Lớp học thật tiện nghi với đèn chống cận, đồ dùng học tập à tủ đồ dùng. Lớp nào cũng vậy đều có một chiếc bảng đen chống lóa và những bức tranh, khẩu hiệu được treo ngay ngắn.

 Ở sau là nhà để xe được vẽ hình nàng bạch tuyết và bảy chú lùn. Đối diện với nhà để xe là nhà thể chất, ở bên trong có một chiếc gương lớn để chúng em vừa tập vừa nhìn vào đó. Phía sau lf nhà ăn, nơi đây có các cô đầu bếp nấu cơm cho các bạn ở lại học bán chú.

 Ở ngôi nhà thứ hai này các cô giáo là mẹ hiền, các thầy giáo là người bố đáng kính. Học sinh là anh chị em đáng yêu.Thật vậy mái trường là mái nhà chung Mỗi ngày đến trường là một ngày vui.Em rất yêu mái trường của em

3 tháng 7 2018

Những tính từ miêu tả gia đình bằng tiếng anh:

happy; unhappy; 

funny; fantas; amazing;...

3 tháng 7 2018

happy

fun

intersting

comfortable

single monther

broken home