nhanh nhé giúp với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH:\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
x 5/2x
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
y 2y
Gọi số mol của của \(C_2H_2\)là x; số mol của \(CH_4\)là y
Tổng số mol của hổn hợp là:
6,72:22,4=0,3(mol)
\(\rightarrow x+y=0,3\left(1\right)\)
Tổng số mol của Oxi là:
15,68:22,4=0,7(mol)
\(\rightarrow2,5x+2y=0,7\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta lập được hệ:
\(\hept{\begin{cases}x+y=0,3\\2,5x+2y=0,7\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,2\\y=0,1\end{cases}}}\)
\(V_{C_2H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(\%V_{C_2H_2}=\frac{4,48}{6,72}.100\approx66,7\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-66,7\%=33,3\%\)
nhh khí = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
Gọi nC2H2 = a (mol); nCH4 = b (mol)
=> a + b = 0,3 (1)
nO2 = 15,68/22,4 = 0,7 (mol)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
Mol: a ---> 2,5a
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: b ---> 2b
=> 2,5a + 2b = 0,7 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
%VC2H2 = 0,2/0,3 = 66,66%
%VCH4 = 100% - 66,66% = 33,34%
a)
P1: \(n_{CO_2}=\dfrac{0,48}{24}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + K2CO3 --> 2CH3COOK + CO2 + H2O
0,04<------0,02<----------------------0,02
=> \(m_{K_2CO_3}=0,02.138=2,76\left(g\right)\)
=> \(m=\dfrac{2,76.100}{6,9}=40\left(g\right)\)
mCH3COOH = 0,04.60 = 2,4 (g)
\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{2,4}{3,78}.100\%=63,492\%\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{3,78-2,4}{3,78}.100\%=36,508\%\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{3,78-2,4}{46}=0,03\left(mol\right)\)
=> \(n_{CH_3COOH}:n_{C_2H_5OH}=0,04:0,03=4:3\)
b)
P2: Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3COOH}=4a\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --to,H+--> CH3COOC2H5 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{4a}{1}>\dfrac{3a}{1}\) => Hiệu suất tính theo C2H5OH
\(n_{C_2H_5OH\left(pư\right)}=\dfrac{3a.75}{100}=2,25a\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --to,H+--> CH3COOC2H5 + H2O
2,25a-------------->2,25a
=> 2,25a = \(\dfrac{7,92}{88}=0,09\)
=> a = 0,04 (mol)
=> P2 \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3COOH}=0,16\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
X chứa \(\left\{{}\begin{matrix}CH_3COOH:0,2\left(mol\right)\\C_2H_5OH:0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,2.60 + 0,15.46 = 18,9 (g)
TL:
Nguyên tử là đơn vị cơ bản của vật chất chứa một hạt nhân ở trung tâm bao quanh bởi đám mây điện tích âm các electron.
HT
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
nHCl = 14,6/36,5 = 0,4 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
LTL: 0,2 = 0,4/2 => phản ứng đủ
nH2 = nZnCl2 = 0,2 (mol)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
mZnCl2 = 0,1 . 136 = 27,2 (g)
mH2 = 0,2 . 2 = 0,4 (g)
\(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
tỉ số: \(\frac{0,2}{1}=\frac{0,4}{2}\Rightarrow\) PTHH này ko có chất dư (sau khi pứ kết thúc)
a) \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
XONG!
a. PTHH:
+ Lần thí nghiệm 1: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (1)
Vì quỳ tím hóa xanh, chứng tỏ NaOH dư. Thêm HCl:
HCl + NaOH → NaCl + H2O (2)
+ Lần thí nghiệm 2: phản ứng (1) xảy ra, sau đó quỳ hóa đỏ chứng tỏ H2SO4 dư. Thêm NaOH:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (3)
+ Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/l của dung dịch A và dd B: Từ (1),(2),(3) ta có:
0,3y - 2.0,2x = 0,05 (I)
0,3x - \(\dfrac{0,2y}{2}\) = 0,1 (II)
Giải hệ (I,II) ta được: x = 0,7 mol/l , y = 1,1 mol/l
b, Vì dung dịch E tạo kết tủa với AlCl3 , chứng tỏ NaOH còn dư.
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (4)
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O (5)
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl (6)
Ta có n(BaCl2) = 0,1.0,15 = 0,015 mol
n(BaSO4) = 3,262 : 233= 0,014 mol < 0,015 mol
⇒ n(H2SO4) = n(Na2SO4) = n(BaSO4) = 0,014 mol . Vậy VA = 0,014 : 0,7 = 0,02 lít
n(Al2O3) = 3,262 : 102 = 0,032 mol và n(AlCl3) = 0,1.1 = 0,1 mol.
+ Xét 2 trường hợp có thể xảy ra:
- Trường hợp 1: Sau phản ứng với H2SO4,NaOH dư nhưng thiếu so vời AlCl3 (ở pư (4): n(NaOH) pư trung hoà axit = 2.0,014 = 0,028 mol
nNaOH pư (4) = 3n(Al(OH)3) = 6n(Al2O3) = 6.0,032 = 0,192 mol.
Tổng số mol NaOH bằng 0,028 + 0,192 = 0,22 mol
Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là \(\dfrac{0,22}{1,1}\)= 0,2 lít . Tỉ lệ VB : VA = 0,2 : 0,02 = 10
- Trường hợp 2: Sau (4) NaOH vẫn dư và hoà tan một phần Al(OH)3:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (7)
Tổng số mol NaOH pư (3,4,7) là: 0,028 + 3.0,1 + 0,1 - 2.0,032 = 0,364 mol
Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là \(\dfrac{0,364}{1,1}\)= 0,33 lít
⇒ Tỉ lệ VB : VA = 0,33 : 0,02 = 16,5
A: CaCO3
B: CO2
C: NaHCO3
D: Na2CO3
E: HCl
F: CaCl2
PTHH:
\(CaCO_3\left(A\right)\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\left(B\right)\)
\(CO_2\left(B\right)+NaOH\rightarrow NaHCO_3\left(C\right)\)
\(CO_2\left(B\right)+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3\left(D\right)+H_2O\)
\(NaHCO_3\left(C\right)+HCl\left(E\right)\rightarrow NaCl\left(H\right)+CO_2+H_2O\)
\(Na_2CO_3\left(D\right)+CaCl_2\left(F\right)\rightarrow2NaCl\left(H\right)+CaCO_3\downarrow\)
\(NaHCO_3\left(C\right)+NaOH\rightarrow Na_2CO_3\left(D\right)+H_2O\)
\(Na_2CO_3\left(D\right)+HCl\rightarrow NaCl+NaHCO_3\left(E\right)\)
a, PTHH:
2Cu + O2 -> (t°) 2CuO (1)
CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O (2)
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 (3)
2H2 + O2 -> (t°) 2H2O (4)
b, A: CuO: đồng (II) oxit
B: Cu: đồng
C: H2O: nước
D: H2: hiđro
F: O2: oxi
c, nCu = 12,8/64 = 0,2 (mol)
Theo (1): nCuO = nCu = 0,2 (mol)
Theo (2): nH2O = nCuO = 0,2 (mol)
Theo (3): nH2 = nH2O/2 = 0,2/2 = 0,1 (mol)
Theo (4): nH2O = nH2 = 0,1 (mol)
mH2O = 0,1 . 18 = 1,8 (g)
a, nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 <--- 0,2 <--- 0,1 <--- 0,1
mZn = 0,1 . 65 = 6,5 (g)
mZnO = 14,6 - 6,5 = 8,1 (g)
nZnO = 8,1/81 = 0,1 (mol)
ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O
0,1 ---> 0,2
nHCl = 0,2 + 0,2 = 0,4 (mol)
mHCl = 36,5 . 0,4 = 14,6 (g)
b, nBaSO4 = 1,165/233 = 0,005 (mol)
H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl
SO2 + Br2 + 2H2O -> H2SO4 + 2HBr
nSO2 = nH2SO4 = nBaSO4 = 0,005 (mol)
VSO2 = 0,005 . 22,4 = 0,0224 (l)