Lúc 6h 1 ô tô đi từ tphố A đến tphố C với v1 = 60 km/h, cùng lúc ấy 1 xe máy đi từ tphố B về tphố C với v2 = 40km/h. Biết B nằm giữa A và C và AB = 20 km. Tính thời gian ô tô cách xe máy 10 km( vẽ sơ đồ )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A = 2 + 22 + 23 +......+260
A = 2. (1 +2 +22+.....+259) vì 2 ⋮ 2
⇔ A = 2 . ( 1 + 2+ 22+ .....+259) ⋮ 2 (đcm)
Pittong và xilanh của động cơ nhiệt phải được làm bằng cùng một loại vật liệu
Vì : Khi động cơ nhiệt bị đốt nóng, Pittong và xilanh sẽ nóng lên, nở ra, thể tích tăng và do cùng một vật liệu, Pittong và xilanh nở ra giống nhau, không bị kẹt, tuột nếu nở ra khác nhau
Nếu chế tạo chúng bằng hai vật liệu khác nhau thì : Pittong và xilanh sẽ nở ra khác nhau ( cái nở ít, nở nhiều ) và nếu Pittong nở nhiều hơn thì sẽ bị kẹt, không hoạt động được, nếu xilanh nở nhiều hơn thì sẽ bị tuột và không hoạt động được.
Tham khảo:
Pittong và xilanh của động cơ nhiệt phải được làm bằng cùng một loại vật liệu
Vì : Khi động cơ nhiệt bị đốt nóng, Pittong và xilanh sẽ nóng lên, nở ra, thể tích tăng và do cùng một vật liệu, Pittong và xilanh nở ra giống nhau, không bị kẹt, tuột nếu nở ra khác nhau
Nếu chế tạo chúng bằng hai vật liệu khác nhau thì : Pittong và xilanh sẽ nở ra khác nhau ( cái nở ít, nở nhiều ) và nếu Pittong nở nhiều hơn thì sẽ bị kẹt, không hoạt động được, nếu xilanh nở nhiều hơn thì sẽ bị tuột và không hoạt động được
Với mốc thời gian là 8h, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x_B=70t\\x_B=24-50t\end{matrix}\right.\)
Để hai xe gặp nhau \(\Leftrightarrow x_A=x_B\)
\(\Leftrightarrow70t=240-50t\)
\(\Rightarrow t=2\)
Vậy sau 2h thì hai xe gặp nhau và gặp nhau lúc \(8h+2h=10h\)
Và gặp nhau ở vị trí cách A: \(70\cdot2=140\left(km\right)\)
Gọi \(a\) là thời gian hai xe đi được cho đến khi gặp nhau
Quãng đường xe đi từ A đi được:
\(s_1=v_1.a=70a\)
Quãng đường xe đi từ B đi được:
\(s_2=v_2.a=50a\)
Do hai xe đi ngược chiều nhau \(\Leftrightarrow s=s_1+s_2\)
\(\Leftrightarrow70a+50a=240\Rightarrow a=2\) giờ
\(\rightarrow\)Hai xe gặp nhau lúc: 8 giờ + 2 giờ = 10 giờ
\(\rightarrow\)Vị trí gặp nhau cách A: \(s_A=s_1=v_1.a=70.2=140km\)
Công thức lăng kính
\(sini_1=n.sinr_1;sini_2=n.sinr_2\\ A=r_1+r_2;D=I_1+I_2-A\)
Nếu các góc i và A nhỏ
\(i_1=nr_1;i_2=nr_2\\ A=r_1+r_2;D=\left(n-1\right)A\)
Độ tụ của thấu kính
\(D=\dfrac{1}{f}=\left(n-1\right)\left(\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\right)\)
Vị trí ảnh
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'};d=\dfrac{d'f}{d'-f}\\ f=\dfrac{dd'}{d+d'};d'=\dfrac{df}{d-f}\)
Số phóng đại ảnh
\(\left|k\right|=\dfrac{A'B'}{AB};k=-\dfrac{d'}{d}=\dfrac{f}{f-d}=\dfrac{f-d'}{f}\)
Hệ 2 thấu kính đồng trục ghép sát
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{f_1}+\dfrac{1}{f_2};D=D_1+D_2\)
Hệ 2 thấu kính đồng trục ghép cách nhau
- Quan hệ giữa 2 vai trò ảnh và vật của \(A_1'B_1'\)
\(AB\underrightarrow{L_1}A_1'B_1'\underrightarrow{L_2}A_2'B_2'\)
d_1 - d_1' ; d_2 - d_2'
Số phóng đại ảnh sau cùng
\(k=k_1k_2\)
Số bội giác
\(G=\dfrac{\alpha}{\alpha_o}\approx\dfrac{tan\alpha}{tan\alpha_o}\)
Kính lúp : ngắm chừng ở vô cực
\(G_{\infty}=\dfrac{OC_c}{f}=\dfrac{Đ}{f}\)
Kính hiển vi : ngắm chừng ở vô cực
\(G_{\infty}=\left|k_1\right|G_2=\dfrac{\delta D}{f_1f_2}\)
Kính thiên văn : ngắm chừng ở vô cực
\(G_{\infty}=\dfrac{f_1}{f_2}\)
Gọi t là thời gian 2 xe cách nhau 10 km
Quãng đường người đi từ A là
\(S_1=v_1.t=60t\left(km\right)\)
Quãng đường người đi từ B là
\(S_2=60t-20=40t\left(km\right)\)
Hai người cách nhau 10 km là
\(S_1-S_2=10\\ \Rightarrow60t-40t=10\\ \Rightarrow t=0,5\left(h\right)\)
bạn ý cần là cần cái sơ đồ ấy