Cho 40 gam hỗn hợp x gồm CaCO3, MgO vào và phản ứng hết với dung dịch HCL 18, 25 % thì thấy giải phóng 6, 72 lít khí ở đktc. Hãy cho biết:
1, % mỗi chất trong x.
2, Khối lượng dung dịch đã dùng .
3, Nồng độ % dung dịch sau phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$n_{Na_2O} = \dfrac{9,3}{62} = 0,15(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,15.2 = 0,3(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,3}{0,4} = 0,75M$
C. hữu cơ
Glucozơ xuất hiện trong hầu hết các bộ phận của thực vật,
B ạ
Bài 2: gọi CTHH của A là SxOy
tỉ khối so với kk =2,759
=> PTK của A là 2,759.29=80g/mol
ta có M (S) trong A là 80:100.40=32g/mol
=> số phân tử S là x= 32:32=1
=> M(O) trong A là 80-32=49g/mol
=> số phan tử O là y=48:16=3
=> công thức HH: SO3
gọi CTHH của A là SxOy
tỉ khối so với kk =2,759
=> PTK của A là 2,759.29=80g/mol
ta có M (S) trong A là 80:100.40=32g/mol
=> số phân tử S là x= 32:32=1
=> M(O) trong A là 80-32=49g/mol
=> số phan tử O là y=48:16=3
=> công thức HH: SO3
a) Coi $n_{SO_2} = n_{O_2} = 1(mol)$
$M_{trung\ bình} = \dfrac{1.64+1.32}{1 + 1} = 48(g/mol)$
b) Coi $m_{N_2O} = m_{CH_4} = 44(gam)$
Suy ra : $n_{N_2O} = \dfrac{44}{44} = 1(mol) ; n_{CH_4} = \dfrac{44}{16} = 2,75(mol)$
$M_{trung\ bình} = \dfrac{44 + 44}{1 + 2,75} = 23,467(g/mol)$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{15}{100} = 0,15(mol)$
$n_{NaOH} = \dfrac{80.12,5\%}{40} = 0,25(mol)$
Ta thấy \(1< \dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,25}{0,15}=1,67< 2\) nên X gồm $Na_2CO_3(a\ mol);NaHCO_3( b\ mol)$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$
Ta có : $2a + b = 0,25$ và $a + b = 0,15$
Suy ra : a = 0,1 ; b = 0,05
$m_{dd\ X} = m_{CO_2} + m_{dd\ NaOH} = 86,6(gam)$
$C\%_{Na_2CO_3} = \dfrac{0,1.106}{86,6}.100\% = 12,24\%$
$C\%_{NaHCO_3} = \dfrac{0,05.84}{86,6}.100\% = 4,85\%$
a)
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O (2)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo (1): \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\\m_{MgO}=10-3,6=6,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{3,6}{10}.100\%=36\%\\\%m_{MgO}=100\%-36\%=64\%\end{matrix}\right.\)
d) \(n_{MgO}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
Theo (1), (2): \(n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{MgO}=0,62\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,62}{0,2}=3,1M\)
e) Theo (1), (2): \(n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,31\left(mol\right)\)
=> mmuối = 0,31.95 = 29,45 (g)
f) \(C_{M\left(MgCl_2\right)}=\dfrac{0,31}{0,2}=1,55M\)