Hãy tính:
a) Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc).
b) Số gam của 2,24 lít khí SO2 (đktc).
c) Số gam của của 0,1 mol KClO3.
d) Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(2X+2H_2O\rightarrow2XOH+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ n_X=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ M_X=\dfrac{8,5}{0,3}\approx28,333\\ \Rightarrow M_{Na}< M_X< M_K\left(23< 28,333< 39\right)\\ Đặt:n_{Na}=a\left(mol\right);n_K=b\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}23a+39b=8,5\\0,5a+0,5b=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Na}=\dfrac{23a}{8,5}.100\%0=\dfrac{23.0,2}{8,5}.100\%\approx54,12\%\\ \Rightarrow Chọn.A\)
Khái niệm:
- Độ tan: Độ tan là đại lượng đặc trưng cho khả năng hòa tan của các chất rắn, lỏng hoặc khí vào dung môi để tạo ra một dung dịch đồng nhất.
- Nồng độ %:Nồng độ là khái niệm cho biết lượng hóa chất trong một hỗn hợp, thường là dung dịch.
- Nồng độ mol:
Nồng độ mol nghĩa là gì? Nồng độ mol thể tích (nồng độ phân tử gam), ký hiệu CM, đơn vị M hay mol/lít, biểu thị số mol của một chất tan cho trước trong 1 lit dung dịch.1) `FeO + 2HCl -> FeCl_2 + H_2O`
2) `Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 -> Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O`
3) `Cu(NO_3)_2 + 2NaOH -> Cu(OH)_2 + 2NaNO_3`
4) `4P + 5O_2 -> (t^o) 2P_2O_5`
1) ���+2���−>����2+�2�FeO+2HCl−>FeCl2+H2O
2) ��2�3+3�2��4−>��2(��4)3+3�2�Fe2O3+3H2SO4−>Fe2(SO4)3+3H2O
3) ��(��3)2+2����−>��(��)2+2����3Cu(NO3)2+2NaOH−>Cu(OH)2+2NaNO3
4) 4�+5�2−>(��)2�2�54P+5O2−>(to)2P2O5
I)
1) CuO + CO --to--> Cu + CO2
2) CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
3) NaHCO3 + NaOH ---> Na2CO3 + H2O
4) Ca(HCO3)2 + 2KOH ---> CaCO3 + K2CO3 + 2H2O
II) \(n_{H_3PO_4}=0,05.1=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H3PO4 ---> Na2HPO4 + 2H2O
0,1<----0,05--------->0,5
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V=V_{ddNaOH}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\\m_{muối}=m_{Na_2HPO_4}=0,05.142=7,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
III)
NH4Cl | NaNO3 | NaBr | Cu(NO3)2 | |
dd AgNO3 | - Kết tủa trắng | - Không hiện tượng | - Kết tủa vàng nhạt | - Không hiện tượng |
dd NaOH | - Không hiện tượng | - Kết tủa xanh lơ |
NH4Cl + AgNO3 ---> AgCl + NH4NO3
NaBr + AgNO3 ---> AgBr + NaNO3
Cu(NO3)2 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + 2NaNO3
IV)
Gọi nCu = a (mol); nAl = b (mol)
=> 64a + 27b = 15 (1)
\(n_{NO}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Quá trình oxi hóa, khử:
Cu0 ---> Cu+2 + 2e
a---------------->2a
Al0 ---> Al+3 + 3e
b--------------->3b
N+5 + 3e ---> N+2
0,9<----0,9
BTe: 2a + 3b = 0,9 (2)
Từ (1), (2) => a = 0,15; b = 0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,15.64}{15}.100\%=64\%\\\%m_{Al}=100\%-64\%=36\%\end{matrix}\right.\)
Ta có:
\(m_S=64.50\%=32g\)
\(m_O=64.50\%=32g\)
=> \(n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
Vậy CTHH của oxit đó là \(SO_2\)
a) PTHH:
2NaHCO3 \(\underrightarrow{t^o}\)Na2CO3+H2O+CO2
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mNaHCO3=mNa2CO3+mH2O+mCO2
c) => mCO2=mNaHCO3-(mNa2CO3+mH2O)=84-(53+9)=22 (g)
a) $n_{CO_2} = \dfrac{11}{44} = 0,25(mol)$
b) $n_{SO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{SO_2} = 0,1.64 = 6,4(gam)$
c) $m_{KClO_3} = 0,1.122,5 = 12,25(gam)$
d) $n_{H_2} = \dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}} = 1,5(mol)$
$V_{H_2} = 1,5.22,4 = 33,6(lít)$
a) Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc).
���2=���2���2=1112+16×2=0,25(���)nCO2=MCO2mCO2=12+16×211=0,25(mol)
b) Số gam của 2,24 lít khí SO2 (đktc).
���2=���222,4=2,2422,4=0,1(���)nSO2=22,4VSO2=22,42,24=0,1(mol)
���2=���2×���2=0,1×(32+16×2)=6,4(���)mSO2=nSO2×MSO2=0,1×(32+16×2)=6,4(gam)
c) Số gam của của 0,1 mol KClO3.
�����3=�����3×�����3=0,1×(39+35,5+16×3)=12,25(���)mKClO3=nKClO3×MKClO3=0,1×(39+35,5+16×3)=12,25(gam)
d) Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2.
��2=9×1023��=9×10236×1023=1,5(���)nH2=NA9×1023=6×10239×1023=1,5(mol)
��2=��2×22,4=1,5×22,4=33,6(�)VH2=nH2×22,4=1,5×22,4=33,6(L)