K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

teamwork is the key feature  of the ttraining program:làm việc theo nhóm là tính năng chính của chương trình đào tạo

8 tháng 8 2019

Dịch : Làm việc theo nhóm là tính năng chính của chương trình đào tạo

8 tháng 8 2019

1. The way to the sports shop is farther than the way to the department store.

2. Ko hiểu

3. The weather in Sapa is fresher and cooler than the weather in Hanoi

k đc ko

Chia dạng đúng của động từ1. Lan's sisters ( be)............ at school now.2.Ha's father likes (listen)........................ to the radio very much.3. What sports you usually (play)........... at school ?4. Listen! Someone (talk)............5.There (not be)........... any stores near our house ?6. He (like) maths?...........7. Our house (have)......... a big library.8. My mother (have)....... an oval face and her eyes (be) brown.9.I (read)............. an English book at the...
Đọc tiếp

Chia dạng đúng của động từ

1. Lan's sisters ( be)............ at school now.

2.Ha's father likes (listen)........................ to the radio very much.

3. What sports you usually (play)........... at school ?

4. Listen! Someone (talk)............

5.There (not be)........... any stores near our house ?

6. He (like) maths?...........

7. Our house (have)......... a big library.

8. My mother (have)....... an oval face and her eyes (be) brown.

9.I (read)............. an English book at the moment.

10. Every day may father (drink)....... a cup of coffee in the morning but today he (drink)................ a cup of tea.

11. We (be)............ at school now. We (study)................

12. Your children (play)................ in the yard now?

13. We ( have).............English lessons on Tuesdays and Fridays.

14. Chau usually (listen)........... to the teacher in the class.

15. Both Mths and English (be).............. interesting to him.

16. Janet (like).............. watching sports on TV.

17. Hoa's school (have)............. more than 500 students.

18. There (be) a sports shop oppposite the cafe'.

19. Bob (like) to listen to rock music?..............

20. How many classes your school (have)?................

21. Tom's bedroom (not be)............ very big. It (be)............ small but lovely.

22. Phong often (play).............. football on the weekend.

23. They (not go)............. to work on Sundays and Saturdays.

24. Mr Ninh (not work)............. in a factory.

25. Your parents(work) in a hospital?....................

26. Lan and her friends (not be)....................... at school now. Thay (be)...... at the library.

27. They (do) their homework now?................

꧁Ḿк đαɳɠ ċầɳ ɾấէ ɠấρ !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!꧂

7
8 tháng 8 2019

1 be-> is

2. listen -> listening

3. play -> do you usually play

4. Talk -> is talking

5.not be-> aren't there

6. -> Does he

7.have-> has

8.have-> has/be->are

9.read-> reading

10.drink-> drinks/drink->is drinking

11.be->are/study->are studying

12.play-> Are your children playing

13.have->have

14.listen->listens

15.be->are

16.->s

17.have->has

18.be->is

19.-> Does Bob

20.have->does your school have?

21.not be-> isn't/be->is

22.play->plays

23.not go-> don't go

24.not work->doesn't work

25.work-> Do your parents work

26.not be-> aren't/be->are

27.do-> are they doing their hoemwork now?

Học tốt!

T.i.c.k nhá

8 tháng 8 2019

1. are

2.listening

3.do( you usually) play

4.is talking

5.aren't any

6.Does(he )maths?

7.have

8.has/are

9.am reading

10.drinks/is drinking

11.are/are studying

12.are/playing

13.have

14.listens

15.are

16.s

17.has

18.is

19.does/

20.does(your school) has.

21.isn't/is

22.plays

23.don't go

24.doesn't work

25.does(your parents)work

26.aren't/are

27.do(they) doing

7 tháng 8 2019

John had his hair cut 6 months ago

When did you last ride a bicycle ?

When did he last write to you ?

How long is it since he talked to you ?

How hong is it since you telephoned him?

It's the first time we've ever eaten this kind of food

I've never seen this film before

7 tháng 8 2019

1>LOSE                2ARE SEEING                   3bought                     4has      5  arrived                  6 did                           7 takes

8  did you started                     9    didn't eat     / didn't feel             10do you wash                   11 doesn't long  want                 12have never met 

7 tháng 8 2019

1:I lost              3bought                         5arrived/had/went                        7has/taken               9did not eat/did not feel

2saw                 4have had                     6did/visit                                      8did/start                  10did/wash   

11didn't/ want                    12have never met

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn:

Công thức

  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
  • Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai (EX:The football match starts at 20 o’clock.)
  • Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

  • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
  • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
  • Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

    Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…

    Cách dùng:

  • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)
  • Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

  • Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + Vp2/ED + O
  • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
  • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?
  • Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe

    .
    Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

  • Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/Vp2
  • Phủ định: S + Were/Was + V_ed/Vp2
  • Dấu hiệu nhận biết:

    Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

    Cách dùng:

  • Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)
  • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.)
  • Dùng trong câu điều kiện loại 2 (EX: If I were rich, I wouldn’t be living this life).
  • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)
  • Công thức

  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
  • Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
  • Dấu hiệu nhận biết:

  • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
  •  At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
  •  At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
  • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
  • In the past
  • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
  •  
  • Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/Vp2 ?
  •  
  •  
  • Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
  • Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
  • Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
  • Dấu hiệu :

    Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

    Cách dùng

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. (EX: I have met him several times)
  • Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành

    6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):

    Công thức

  • Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
  • Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
  • Nghi vấn:  Have/ Has + S + been + V-ing ?
  • Dấu hiệu nhận biết:

    Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

    Cách dùng:

  • Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)
  • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)
  • Công thức dùng:

  • Khẳng định: S + had + V3/ED + O
  • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
  • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?
  • Dấu hiệu nhận biết:

    Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

    Cách dùng

    Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.)

    Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành 

    8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):

    Công thức:

  • Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
  • Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
  • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?
  • Dấu hiệu nhận biết:

    Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

    Cách dùng:

  • Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)
  • Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
  • Dấu hiệu:

    Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

    Cách dùng:

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
  • Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)
  •  
  •  
7 tháng 8 2019

eat ice-cream,play badminton, play basketball, play (beach) volleyball, play baseball, go to the resort, play video games, play card games,...

7 tháng 8 2019

Còn ai trả lời ko

1 tháng 9 2019

Complete each sentence with one of these verbs in the correct form. ( Verbs of Liking )

-  - - - - - - - 

1. Do you mind buying me a newspaper on the way home ?

2. I spent almost three hours ____playing______ photos of Olympic champion on the net.

3. I enjoy ___listening____ to Michael Jackson's song.

4.When the teacher came in , everybody stopped _____talking____.

5. My brother diss ____watching_____ violent movies.

6. I don't ____chatting_______ because it wastes a lot of time.

7. My mother loves _____reading____ magazinnes.

8. Our English teacher enjoys _____using___ jokes.

9. Everybody hates ______watching___ this advertisement.

10. Most of us are interested in ______searching_____ the Internet. 

7 tháng 8 2019

Giúp mk nhé đg cần gấp

7 tháng 8 2019

Viết lại câu bằng những từ cho trước sao cho nghĩa ko đổi

1Does Phong's school have forty classrooms?

=>Are there forty classrooms in Phong's school ?

The Mekong river is longer than the Red river

=>the Red river is not as long as The Mekong river

What is the width of the Great Wall?

=>How wide is the Great Wall?

Phong has a brother,Nam

=>Nam is Phong's brother

My father usually drives to work

=>My father usually goes to work by car

My room is smaller than your room 

=>your room is bigger than my room 

No house on the street is older than this house

=>This house is the oldest on the street

Quang is 1,75 meters tall.inh is 1.65 tall

=> Quang is taller than Linh

Hang is the fattest girl in my class

=>no student  in my class is fatter than Hang

the Mekong is 1,200 kilometest long the nile river is 6,437 kilometest long

=> the nile river is longer than the Mekong 

2 tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

Phong's school is smallest=>smaller than our school 

How many=>much milk would you ?

We are=>bỏ pollute the land ,the river and oceans

Is=>are there any eggs in the fridge

She needs some coffee ang little=>few biscuits

7 tháng 8 2019

Tôi với vợ tôi làm việc cùng cơ quan

=>My wife and I work with th agency

Chắc vậy !

I work with my agency