thủ công trong tiếng anh là gì ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ ngắn (Short adjective) và tính từ dài (Long adjective):
- Tính từ ngắn (Short adjective): Những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ như: long, short, tall, small, high, big, thick, thin, fat, cheap,...
- Tính từ dài (Long adjective): Những tính từ có 2 âm tiết trở lên. Ví dụ như: careful, excited, boring, beautiful, intelligent, dangerous, difficult,...
+ So sánh hơn (Comparatives):
a. Tính từ ngắn:
Công thức:S + be + short adjective - er + than + noun/ pronoun
Dịch: Chủ ngữ + động từ to be + tính từ ngắn- er + hơn + danh từ/ đại từ
Lưu ý:Những tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng y, er, ow, le, et (happy, heavy, easy, clever, narrow, simple, quiet) cũng được so sánh theo công thức của tính từ ngắn.
Ví dụ:
Tính từ | Nghĩa của tính từ | So sánh hơn | Nghĩa của tt so sánh hơn |
Big | Lớn | Bigger than | Lớn hơn |
Cheap | Rẻ | Cheaper than | Rẻ hơn |
Narrow | Chật hẹp | Narrower than | Chật hẹp hơn |
Clever | Thông minh | Cleverer than | Thông minh hơn |
Thick | Dày | Thicker than | Dày hơn |
Lưu ý: Các tính từ sẽ được gấp đôi phụ âm khi tính từ đó kết thúc bằng 1 phụ âm và trước phụ âm đó là 1 nguyên âm.
Một số tính từ như happy, easy,.. ta phải đổi y thành i rồi mới được thêm er
b. Tính từ dài:
Công thức: S + be + more + long: adjective + than + noun/ pronoun
Dịch: Chủ ngữ + động từ tobe + hơn (trong Tiếng Việt ko cần dịch) + tính từ dài + hơn + danh từ/ đại từ
Ví dụ:
Tính từ | Nghĩa của tt | So sánh hơn | Nghĩa của tt so sánh hơn |
Beautiful | Xinh đẹp | More beutiful than | Đẹp hơn |
Intelligent | Thông minh | More intelligent than | Thông minh hơn |
Dangerous | Nguy hiểm | More dangerous than | Nguy hiểm hơn |
Difficult | Khó khăn | More difficult than | Khó khăn hơn |
Important | Quan trọng | More important than | Quan trọng hơn |
+ So sánh nhất (Superlatives):
a. Tính từ ngắn:
Công thức: S + be + the + short adjective - est (+ noun)
Dịch: Chủ ngữ + động từ tobe + cái + tính từ ngắn thêm est (+noun)
Ví dụ:
Tính từ | Nghĩa của tính từ | So sánh nhất | Nghĩa của tt so sánh nhất |
Long | Dài | The longest | Dài nhất |
Short | Ngắn | The shortest | Ngắn nhất |
Small | Nhỏ | The smallest | Nhỏ nhất |
Happy | Hạnh phúc | The happiest | Hạnh phúc nhất |
Easy | Dễ dàng | The easiest | Dễ dàng nhất |
Lưu ý: Những tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng y, er, ow, le, et cũng được so sánh theo công thức này.
Một số tính từ như happy, easy,... ta phải đổi y thành i rồi mới thêm est.
b. Tính từ dài:
Công thức: S + be + the most + long adjective (+noun)
Dịch: Chủ ngữ + động từ tobe + thứ ... nhất + tính từ dài (+noun)
Ví dụ:
Tính từ | Nghĩa của tt | So sánh nhất | Nghĩa của tt so sánh nhất |
Different | Khác biệt | The most different | Khác biệt nhất |
Popular | Phổ biến | The most popular | Phổ biến nhất |
Basic | Cơ bản | The most basic | Cơ bản nhất |
Healthy | Khỏe mạnh | The most healthy | Khỏe mạnh nhất |
Expensive | Đắt | The most expensive | Đắt nhất |
+ Tính từ bất quy tắc (Irregular adjectives):
Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
Good (tốt) | Better than (tốt hơn) | The best (tốt nhất) |
Bad (xấu) | Worse than (xấu hơn) | The worst (xấu nhất) |
Much (nhiều) | More than (nhiều hơn) | The most (nhiều nhất) |
Many (nhiều) | More than (nhiều hơn) | The most (nhiều hơn) |
Far (xa) | - Farther than (xa hơn, so sánh khoảng cách vật lí, thực tế như độ dài, độ rộng,...) - Further than (xa hơn, so sánh khoảng cách trừu tượng như kiến thức,...) | - The farthest (xa nhất, so sánh khoảng cách vật lí thực tế như độ dài, độ rộng,...) - The furthest (xa nhất, so sán khoảng cách trừu tượng như kiến thức,...) |
Chúc bạn học tốt !
tall->taller->the tallest
small->smaller->the smallest
short->shorter->the shortest
high->higher->the highest
big->biger->bigest
Cosmic cosmology is the study of the origin, evolution, distribution and future of life in the universe: extraterrestrial life and life on Earth. This multidisciplinary field involves finding living environments in the Solar System and planets that can reside outside the Solar System, seeking evidence of life- Study in the laboratory and field the origins and early evolution of life on Earth, and study the possibility of life in adaptation to the challenges on Earth and in outer space. Cosmic biology answers the question of whether there is life outside of Earth, and how humans find out if that really is happening.
Nguồn: lazi.vn
The universe consists of all its components as well as space and time. The universe consists of planets, stars, galaxies, constellations of interstellar space, the smallest subatomic parles, and all things. substance and energy. The observed universe has a diameter of about 28 billion parsecs at the present time. Astronomers do not know what the total size of the Universe is and may be infinite. The observations and developments of theoreal physics helped to infer the composition and evolution of the universe. Throughout historical bibliographies, cosmological and epistemological theories, including scientific models, have been proposed to explain the observed phenomena of the universe. Further improvements observed in the Universe lead to the realization that the Solar System is in a galaxy containing billions of stars, called Milky Way. Our galaxy is just one of hundreds of billions of other galaxies. On the largest scale, the distribution of galaxies is assumed to be homogeneous and uniform in all directions, which means that the universe has no boundary or parular center. The universe is expanding, cosmic microwave background radiation shows that the universe must have a starting point. Recently, accelerated expansion of the Universe has shown that the major energy component of the universe is of an unknown form called dark energy. In short, most of the mass in the universe also exists in an unknown form or dark matter.
Đọc đoạn văn sau và tìm từ thích hợp để hoàn thành (mỗi chỗ trống một từ):
James works in London, but he (1) doesn't live there. (2) Every morning he gets up at 6.00 and he goes to work (3) by train to London. The journey (4) spend an hour and he doesn't (5) go home still 8.00 in the evening. Then he (6) watches TV and goes to bed. He has (7) a good job, so he (8) works very hard.
Chúc bạn học tốt !
Jane works in London , but he doesn't live there .In morning he gets up at 6.00 and he goes to work by train to London . The journet takes an hour and he doesn't come home till 8.00 in the evening. The he watches TV and goes to bed . He has a good job , so he works very hard.
Chúc hk tốt, mk nhanh nhất k mk nha!!
1.How's Hai's brother?
2.How's Thanh Thuy Secondary school?
3.How much is this laptop?
4.How many apples do Hai and Long would ?
1 : My mother / want / one kilo / chicken . -> My mother want a kilo of chicken
2: HUong / friends / badminton / twice / a week . ->Huong's friends play badminton twice a week
3: Cocacola / orange juice / his / favourite drink ? Is cocacola or orange juice his favourite drink?
4: There / not / milk / fridge . -> There is no milk in the fridge
5 : The students / not learn / their classroom / the moment . -> The students are not learning in their classroom at the moment
Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh:
1. My mother / want / one kilo / chicken. \(\rightarrow\) My mother wants a kilo of chicken.
2. Huong / friends / badminton / twice / a week. \(\rightarrow\) Huong's friends play badminton twice a week.
3. Cocacola / orange juice / his / favorite / drink? \(\rightarrow\) Is Cocacola or orange juice his favorite drink?
\(\rightarrow\) Is orange juice or Cocacola his favorite juice?
4. There / not / milk / fridge. \(\rightarrow\) There isn't any milk in the fridge.
5. The students / not learn / their classroom / the moment. \(\rightarrow\) The students aren't learning in their classroom at the moment.
Chúc bạn học tốt !
1. Taller = Tallest
2. beauty = beautiful
3, care = careful
4, some = any
5, are = is
K mk nha bạn chúc bạn học giỏi
Từ :Take
He has to take an aspirin because he has a stomach-ache
Handmade
craft nha